🥇 Cách Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh (Đầy Đủ Nhất)

Xem video Thuỷ hướng dẫn cách viết ngày tháng nămtrong tiếng Anh (đầy đủ nhất) dưới đây nhé. Bấm nút play bên dưới để xem ngay:

Video hướng dẫn cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh | Ms Thuỷ KISS English

Hàng ngày, chúng ta thường nói về ngày tháng bằng tiếng Anh nhưng không phải ai cũng biết cách dùng đúng. Trong bài viết này, Thủy sẽ hướng dẫn bạn cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất, chuẩn xác nhất. Hãy theo dõi nhé!

1. Thứ Trong Tiếng Anh (Các Thứ Trong Tuần)

Thứ Trong Tiếng AnhThứ Trong Tiếng Anh

Rất đơn giản, một tuần có 7 ngày như sau:

Days of the week

(các thứ trong tuần)

Abbreviation

(viết tắt)

Monday

Thứ 2

Mon.

Mo.

Tuesday

Thứ 3

Tue./Tues

Tu.

Wednesday

Thứ 4

Wed.

We.

Thursday

Thứ 5

Thu./Thurs.

Th.

Friday

Thứ 6 

Fri.

Fr.

Saturday

Thứ 7

Sat.

Sa.

Sunday

Chủ Nhật

Sun.

Su.

Lưu ý:

  • Từ thứ 2 đến thứ 5: được gọi là: weekday

  • Thứ 7 và chủ nhật gọi là: weekend

2. Ngày Trong Tiếng Anh (Các Ngày Trong Tháng)

Ngày Trong Tiếng AnhNgày Trong Tiếng Anh

Chúng ta dùng số thứ tự trong tiếng Anh để nói về ngày chứ không dùng số đếm.

1st

First

9th

Ninth

17th

Seventeenth

25th

Twenty-fifth

2nd

Second

10th

Tenth

18th

Eighteenth

26th

Twenty-sixth

3rd

Third

11th

Eleventh

19th

Nineteenth

27th

Twenty-seventh

 

4th

Fourth

12th

Twelfth

20th

Twentieth

28th

Twenty-eighth

5th

Fifth

13th

Thirteenth

21st

Twenty-first

29th

Twenty-ninth

6th

Sixth

14th

Fourteenth

22nd

Twenty-second

30th

Thirtieth

7th

Seventh

15th

Fifteenth

23rd

Twenty-third

31th

Thirty-first

8th

Eighth

16th

Sixteenth

24th

Twenty-fourth

3. Tháng Trong Tiếng Anh (Các Tháng Trong Năm)

12 tháng trong tiếng Anh tương ứng với 12 tên gọi khác nhau:

Months of the year (các tháng trong năm)

Vietnamese (dịch)

Abbreviation (viết tắt) 

January

Tháng 1

Jan.

February

Tháng 2

Feb.

March

Tháng 3

Mar.

April

Tháng 4

Apr.

May

Tháng 5

May.

June

Tháng 6

Jun.

July

Tháng 7

Jul.

August

Tháng 8

Aug.

September

Tháng 9

Sept.

October

Tháng 10

Oct.

November

Tháng 11

Nov.

December

Tháng 12

Dec.

4. Cách Đọc Năm Trong Tiếng Anh

  • Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm đó thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm. Ví dụ:

1066: ten sixty-six
1750: seventeen fifty
1826 – eighteen twenty-six
1984 – nineteen eighty-four
2017 – twenty seventeen
2010 – two thousand and ten or two twenty-ten

  • Năm đầu tiên của mỗi thế kỷ sẽ được đọc như sau:

1400 – fourteen hundred
1700 – seventeen hundred
2000 – two thousand

  • 9 năm đầu tiên của một thế kỷ sẽ được đọc như sau:

1401 – fourteen oh one
1701 – seventeen oh one
2001 – two thousand and one

  • Cách nói 1 thập kỷ (10 năm) như sau:

1960-1969 – The ‘60s – ‘the sixties’
1980-1989 – The ‘80s – ‘the eighties’.
2000 – 2009 – The 2000s – ‘the two thousands’

5. Cách Đọc Và Viết Thứ Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh

Cách đọc và viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ có sự khác nhau:

Hidden Content

Hidden Content

  • Theo Anh – Anh:

Công thức viết:

Thứ, – ngày – tháng – năm (day, – date – month – year)

Ngày luôn viết trước tháng, có dấu phẩy (,) sau thứ, và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…):

VD: Wednesday, 6 October 2017 hoặc Wednesday, 6th October 2017

Cách đọc:

Luôn có mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng

VD: Wednesday the sixth of October twenty-seventeen

Viết ngày tháng năm chỉ dùng số:

Ngày/ tháng/ năm

Hoặc: ngày – tháng – năm

Hoặc: ngày.tháng.năm

VD: 6/10/17 hoặc 6-10-17 hoặc 6.10.17

Cách Đọc Và Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng AnhCách Đọc Và Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh

  • Theo Anh – Mỹ: 

Công thức viết:

Thứ, – tháng – ngày, – năm (day, – month – date, – year).

Tháng luôn viết trước ngày, có dấu phẩy (,) sau thứ và ngày.

VD: Wednesday, October 6, 2017 hoặc Wednesday, October 6th, 2017

Cách đọc:

Không đọc mạo từ “the” và giới từ “of”.

VD: Wednesday October sixth twenty-seven

Viết ngày tháng năm chỉ dùng số:

Tháng / ngày/ năm

Hoặc: tháng – ngày – năm

Hoặc: tháng.ngày.năm

VD: 10/6/17 hoặc 10-6-17 hoặc 10.6.17

=> Như vậy, nếu chỉ sử dụng số để viết ngày tháng năm sẽ rất dễ gây nhầm lẫn về vị trí của ngày và tháng. Vì lý do này, năm 1988, thế giới đã đưa ra một tiêu chuẩn ISO về cách viết ngày tháng năm để sử dụng trên toàn cầu đó là:

Năm – tháng – ngày

VD: 2017 – 10 – 6

Tuy nhiên, cách dùng này lại không được sử dụng phổ biến ở cả nước Anh và nước Mỹ, nên cách tốt nhất là bạn nên viết rõ tháng bằng chữ, thay vì số để tránh những hiểu lầm đáng tiếc. Còn khi giao tiếp tiếng Anh, cách nói đã khá rõ ràng nên bạn có thể dễ dàng phân biệt được.  

6. Giới Từ Đi Với Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh

IN

ON

months

days

years

dates

decades

Cell

VD:

in
September

on
Monday

in
1991.

in
the 50’s.

Lưu ý: khi nói vào ngày nào trong tháng ta dùng giới từ on: on July 25th.

Hidden Content

Hidden Content

FAQs: Các Câu Hỏi Thường Gặp

Thứ 2 tiếng Anh là gì?

Thứ 2 tiếng Anh là: Monday

Thứ 3 tiếng Anh là gì?

Thứ 3 tiếng Anh là: Tuesday

Thứ 4 tiếng Anh là gì?

Thứ 4 tiếng Anh là: Wednesday

Thứ 5 tiếng Anh là gì?

Thứ 5 tiếng Anh là: Thursday

Thứ 6 tiếng Anh là gì?

Thứ 6 tiếng Anh là: Friday

Thứ 7 tiếng Anh là gì?

Thứ 7 tiếng Anh là: Saturday

Chủ Nhật tiếng Anh là gì?

Chủ Nhật tiếng Anh là: Sunday

Lời Kết:

Hi vọng bài chia sẻ này của Thủy sẽ giúp các bạn biết và hiểu rõ hơn, chính xác hơn về cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng Anh rất hay gặp trong giao tiếp hàng ngày. Hãy thử đặt cho mình vài ví dụ để luyện tập cách dùng thật nhuần nhuyễn nhé. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy comment bên dưới để Thủy biết và đừng quên share cho bạn bè học cùng nha!

Xem video cách nói giờ trong tiếng Anh – Ms Thuỷ KISS English

Rate this post

Viết một bình luận