Thereʼs no way (you) can win a million dollars. • Làm gì mà thi trượt được.
There’s no way (you) can win a million dollars . ., Lam gi ma thi trLrąt dLrt;Yc.
Nhưng nó thi trượt hai lần rồi, Lennie.
But she failed the test twice, Lennie.
Nếu thi trượt, em sẽ bị mất học bổng và thấy thật xấu hổ.
If I receive the failing grade, I lose my scholarship, and I feel shame.
Cậu ấy sợ nếu Raju thi trượt, sẽ có một vụ nhảy lầu khác.
He feared that if Raju failed, there’d be another high jump
Khoảng 200.000 học sinh thi trượt cấp 3 buộc phải vào trường ngoài công lập.
An estimated 200,000 students, who failed one single high school entry exam, have no other choice but to enroll in private schools.
Mấy người như họ nên thi trượt cho rồi.
Men like them should fail their civil examinations!
Cháu mà thi trượt thì mẹ cháu sẽ gọi đến, cô nên bảo cháu học hay chơi đây?
If you flunk that test and your mother calls… I’m going to tell her that you’re studying or playing?
Cô thi trượt vì không đủ điểm.
Her test score is poor, and she fails the course.
Nó bị đuổi học hoặc ít nhất là thi trượt.
he got expelled or at least flunked out.
Em đã thi trượt.
You failed the midterm.
Mẹ của anh Ousmane cũng cho việc anh thi trượt là do số mệnh đã an bài.
Ousmane’s mother similarly blamed fate for his failure.
Khi Hoàng tử xứ Wales thi trượt, Albert đã nhốt anh ta lại.
When the Prince of Wales failed at his lessons, Albert caned him.
Ông thi trượt Nhạc viện Kiev và dạy học phong cầm ở làng Haivoron và Bandurovo trong một năm sau đó.
He failed to enter the Kiev Conservatory and spent the following year giving accordion classes in Haivoron and Bandurovo village.
Anh là một trong những học sinh xuất sắc nhất trong trường, nhưng anh đã thi trượt khi dự kỳ thi cuối cùng!
He had been one of the best students in his school, but when he took his final exams, he failed!
Xét cho cùng, nếu việc anh thi trượt thật sự là do ý Trời, thì anh không thể nào tránh khỏi chuyện này.
After all, if his failure really was God’s will, there was nothing he could have done to prevent it.
Y thi trượt kì thi tuyển vào đại học Hokkaido danh tiếng, và sau đó thì theo học thành thợ cơ khí tại trường cao đẳng Cơ khí Tự động Nakanihon.
He failed entrance examinations for the prestigious Hokkaido University, eventually training as an auto mechanic at Nakanihon Automotive College.
Lần nào thi cũng trượt.
I always flunked it.
Năm 2009, ở tuổi 21, Mathang trở thành đại lý bóng đá nữ đầu tiên của Nam Phi được FIFA và SAFA công nhận., mặc dù cô đã thi trượt kỳ thi đại lý bóng đá hai lần.
In 2009, at the age of 21, Mathang became South Africa’s first female soccer agent to be accredited by FIFA and SAFA.
Vấn đề thi trượt, không làm được việc, hoặc gặp khó khăn với người khác có thể là vì người ta thiếu cố gắng và không được huấn luyện kỹ lưỡng hoặc có lẽ vì thiếu quan tâm đến người khác.
Failures at school, at work, or in social relations may result from a lack of effort and good training or perhaps from a lack of consideration for others.
Nếu mới thi trượt hoặc phải đương đầu với một ngày “gian khổ” tại trường, có lẽ bạn muốn bỏ cuộc, và bất cứ vấn đề nào trong tương lai đều chẳng là gì so với khó khăn hiện tại.
If you’ve just failed a test or had a difficult day at school, you might want to give up —any future problems may seem insignificant compared with your present grind.
Tompkins, từ năm 1960 tới 1962, bỏ thời giờ để leo núi và thi đua trượt tuyết ở Colorado, Âu Châu và Nam Mỹ.
Tompkins spent the years between 1960 and 1962 ski racing and rock climbing in Colorado, Europe, and South America.
Hiyo Osora – 15 tuổi – thi trượt kì thi tuyển sinh vào trường cấp 3, nhưng một cách nào đó, cô nhận được một lá thư kì lạ, chấp nhận cô vào trường SM Academy (Saint Monster Academy) – ngôi trường mà cô không hề biết về nó và cũng không đăng ký vào.
Hiyo Osora failed the entrance exam to the high school she chose, but somehow she receives a strange acceptance letter to SM Academy (Saint Monster Academy) — which she hadn’t even applied to.
Vài năm sau, Tôi cố gắng thi trượt tất cả các bài kiểm tra và ra trường mà thật sự chẳng có gì đáng để nói, và cha mẹ tôi, có lẽ là 1 phần thưởng, đã mua cho tôi chiếc vé 1 chiều đến Australia, rồi tôi về nhà sau khoảng 4 năm.
Several year later, I managed to successfully fail all of my exams and didn’t really leave school with much to show for at all, and my parents, maybe as a reward, bought me what turned out to be a one-way ticket to Australia, and I came back home about four years later.
Sau này, A-sáp kết luận rằng họ đang ở trên “nơi trơn trượt”.—Thi thiên 73:18.
Asaph later concluded that they were on “slippery ground.” —Psalm 73:18.
Trong thi đấu, người trượt băng có 3 phút để sửa lại giày trượt.
In competition, skaters are allowed three minutes to make repairs to their skates.