Thời gian đăng: 14/10/2015 16:04
ngôn ngữ Nhật rất phong phú và đa dạng.
Tiếp theo tôi xin giới thiệu tiếp với các bạn thán từ,cách hỏi đáp và tên một sô địa danh. Cùng tìm hiểu nhé!
Trong 1 số từ tiếng Nhật thông dụng trong giao tiếp hàng ngày phần 1 chắc các bạn đã nắm được cách chào hỏi, danh từ đại cơ bản.Các bạn đã đủ tự tin để giao tiếp với Người Nhật chưa ạ?Câu trả lời chắc chắc là chưa. Vìrất phong phú và đa dạng.Tiếp theo tôi xin giới thiệu tiếp với các bạn thán từ,cách hỏi đáp và tên một sô địa danh. Cùng tìm hiểu nhé!
– Thán từ
Demo = nhưng
Dare = Ai
Doko = Đâu
Nani = gì/cái gì
Nande/Doushite = Tại sao/sao lại thế
Doushiyou = Tôi phải làm gì đây
Hai = vâng/dạ
Iie/Iya/Yadda = không
Onegai = Xin vui lòng …/làm ơn
Yoroshiku = Xin được chỉ giá/xin chào (thường là lần đầu gặp mặt)/ hân hạnh được biết anh/chị
Sorekoso = tôi cũng vậy (dùng để trả lời cho câu Yoroshiku)
Arigato (Arigatoo) = Cám ơn
Doumo = nhiều (gắn với Arigato là cám ơn nhiều, cách nói trang trọng nhất là Domoo Arigatogozaimashita)
Gomen = Xin lỗi
Sumimasen = Xin làm phiền
Shitsure des ga = Xin thất lễ
Heki = Không có gì/ không có chi
Nai = Không có/không có ai
Jyanai = Anh là/không phải
Kawaii = Dễ thương/xinh xắn
Kowai = Dễ sợ / kinh hoàng
Hidoii = Tàn nhẫn/độc ác/không công bằng
Mite = nhìn
Kikoete = nghe tiếng gì không ?
Anou/Etou/Nee = nói (thường dùng để bắt đầu 1 ý định)
Mou = khỉ gió (các cô gái lịch sự thường dùng câu này để chửi/khiển trách)
Yatta = yeah/làm được rồi (thường dùng để hoan hô)
Zettai = tuyệt đối/hoàn toàn/tất nhiên
Zenzen = mọi thứ
Chotto = một chút/ chuyện nhỏ
Matte = chờ đã/dừng lại đi
Abunai = coi chừng
Konnaide = đừng đến gần
Hayaku = nhanh lên
Xem thêm: Khóa học tiếng Nhật
Kairo = tôi/bọn tôi sắp về đến nhà
Ganbatte/Ganbare =May mắn/làm tốt nhé.
Ganbarimasu = Tôi sẽ cố hết sức
Omakase = để đó cho tôi/để đó tôi lo
Tanomu = Làm dùm tôi nhé/tôi trông cậy vào cậu đấy
Itadakimasu = bắt đầu (thường dùng trong bữa ăn )/Ăn thôi
Okawari = tôi muốn cái khác cơ
Goshousama =Xong rồi/tôi no rồi
Wakarimasu = tôi hiểu
Wakaranai/Shiranai = Tôi không làm được/không hiểu
Chi/Che = Hmm
Chikusho = khốn kiếp
Itai/Ite = đau quá
Daijoubu = đừng có lo/không thành vấn đề
Shikatanai/Shoganai = bó tay/chịu thua
Nandemonai = không có gì đâu (nói tắt là ‘nandemo’)
Komatta = Tôi/bọn tôi kẹt rồi/tiêu rồi
Shimatta = ôi không
Uso = dẹp/đó ko phải là sự thật
Sonna = dẹp/chịu
Ayashi/Fushigi = lạ/tò mò
Saite = cậu thật tệ
Urusai = im lặng/ồn ào quá
Kirai = tôi ghét cậu
Dai kirai = tôi thật sự ghét cậu
Ma taku = thành ngữ thường để nói ôi anh ơi/ ôi/gớm
Oshizuka ni = im lặng/bình tĩnh
Hen na = lạ thật
Chikoku shite = tôi trễ mất
Kotae te = trả lời tôi đi !
– Hỏi đáp
Onamae wa?: Tên gì? Watashi wa + tên + desu : Tên tôi là…
Nanji desu ka : mấy giờ rồi?
Nan desu ka : có chuyện gì?
Nan sai desu ka : mấy tuổi ?( dùng cho thân thiện )
Denwabanggo nan bang desu ka : hỏi số điện thoại?
Hajime masite : xin chào!
Dozo zorosiku onegaisimas : từ nay mong được giúp đỡ
koko : chỗ này
shoko : chỗ đó
ashoko : chỗ kia
doko : ở đâu
– Giờ giấc : chỉ cần thêm vào chữ JI là xong nhưng còn một vài trường hợp đặc biệt :
zoji : 4 giờ
kuji : 9 giờ
shichiji : 7 giờ
– Tên các địa điểm
gingko : ngân hàng
boin : bệnh viện
supa : siêu thi
ichiba : chợ
koen : công viên
gako : trường học
Cùng dõi theo
Chúc các bạn thành công!
: chỉ cần thêm vào chữ JI là xong nhưng còn một vài trường hợp đặc biệt :zoji : 4 giờkuji : 9 giờshichiji : 7 giờgingko : ngân hàngboin : bệnh việnsupa : siêu thiichiba : chợkoen : công viêngako : trường họcCùng dõi theo Trung tâm Nhật ngữ Sofl để cập nhật những từ ngữ mới nhất, và làm đầy vốn từ vựng Nhật ngữ của mình nhé!Chúc các bạn thành công!