Có bao giờ bạn thắc mắc ngày sinh của mình gắn liền với cung hoàng đạo tiếng Anh nào và có ý nghĩa gì? Và có những sự thật gì về cung hoàng đạo của mình mà bạn chưa biết.
Sự thật là mỗi một ngày sinh đều có một ý nghĩa rất thú vị. Đại diện cho những ý nghĩa sâu xa đó là những ngôu sao trên bầu trời. Các nhà chiêm tinh học đã nghiên cứu dựa trên khoa học về sự dịch chuyển của các hành tinh và cuộc sống của con người.
Hãy cũng Tiếng Anh người đi làm tìm hiểu về 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh và những sự thật thú vị nhé!
Cung hoàng đạo tiếng Anh là gì?
Cung hoàng đạo tiếng Anh là Zodiac hay còn được gọi là vòng tròn Zodiac, còn tiếng Hy Lạp tức là “Vòng tròn của những linh vật.”. Theo những nhà thiên văn học thời cổ đại, dưới khoảng thời gian 30 đến 31 ngày, Mặt Trời sẽ đi qua một dưới mười hai chòm sao tạo thành 12 cung dưới vòng tròn Hoàng đạo.
Điều này cũng tương ứng với người được sinh đúng khoảng thời gian mặt trời đi qua chòm sao nào thì họ sẽ được chiếu mệnh bởi chòm sao đó và tính cách của họ cũng bị tác động bởi chòm sao đó.
Đối với chiêm tinh học và thiên văn học thời cổ đại, cung Hoàng Đạo là một vòng tròn 360 độ. Chúng được phân chia ra 12 nhánh, mỗi nhánh tương ứng với một cung có góc 30 độ.
Ngày sinhTên cung hoàng đạo Biểu tượngTên cung hoàng đạo tiếng Anh21/3 – 19/4Bạch DươngCon cừu trắngAries20/4 – 20/5Kim NgưuCon bò vàngTaurus21/5 – 21/6Song TửHai cậu bé song sinh (đôi lúc là hai cô bé)Gemini22/6 – 22/7Cự GiảiCon cuaCancer23/7 – 22/8Sư TửCon sư tửLeo23/8 – 22/9Xử Nữ Trinh nữVirgo23/9 – 22/10Thiên BìnhCái cânLibra23/10 – 22/11Thiên YếtCon bọ cạpScorpio23/11 – 21/12Nhân MãNửa trên là người, nửa dưới là ngựa, cầm cungSagittarius22/12 – 19/1Ma Kết Nửa trên là dê, nửa dưới là đuôi cáCapricorn20/1 – 18/2Bảo BìnhNgười mang (cầm) bình nướcAquarius19/2 – 20/3Song NgưHai con cá bơi ngược chiềuPisces
Xem thêm: 450+ Tên tiếng Anh hay nhất dành cho nam và nữ
Các nhóm cung Hoàng đạo tiếng Anh
12 cung Hoàng đạo tiếng Anh được chia là 4 nhóm chính là: Lửa, Nước, Khí và Đất. Mỗi nhóm gồm 3 cung đại diện cho các yếu tố tương đồng như nhau. Mỗi nhóm đều có chung 1 loại tính cách độc đáo và riêng biệt.
Cung hoàng đạo tiếng Anh thuộc nhóm Lửa
Fire Signs (Lửa): Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã
3 cung hoàng đạo thuộc nhóm Lửa (Fire Signs) là những người có tố chất thông minh, sáng tạo, có lý tưởng riêng và luôn luôn sẵn sàng hành động. Họ là người khá nóng tính, dễ tức giận nhưng cũng dễ dàng tha thứ. Là những nhà thám hiểm, dẫn đầu với năng lượng to lớn. Là những người thích khám phá và cũng là nguồn cảm hứng cho nhiều người.
Cung hoàng đạo tiếng Anh thuộc nhóm Nước
Water Signs (Nước): Cự Giải, Thiên Yết, Song Ngư
Là những người có cảm xúc mãnh liệt, nhạy cảm, mong manh như nước. 3 cung hoàng đạo này có tính trực quan cao và là sự bí ẩn của đại dương. Những cung hoàng đạo này sẵn sàng giúp đỡ những người bên cạnh và thích những cuộc trò chuyện sâu sắc.
Cung hoàng đạo tiếng Anh thuộc nhóm Khí
Air Signs (Không khí): Song Tử, Thiên Bình, Bảo Bình
Yếu tố không khí biểu tượng cho hơi thở. Hay còn ý nghĩa sâu xa hơn đó là sự công bằng. Những người thuộc nhóm này là những người suy nghĩ nhiều, thân thiện và có trí tuệ. Là những người thích giao tiếp và giúp đỡ người khác. Họ có xu hướng nghệ thuật như đọc sách, vẽ tranh, chơi nhạc.
Cung hoàng đạo tiếng Anh thuộc nhóm Đất
Earth Signs (Đất): Kim Ngưu, Xử Nữ, Ma Kết
Các cung thuộc nhóm đất thường là những người thực tế. Trái ngược với nhóm Khí, họ ít có tính mơ mộng hơn và đôi khi cũng rất tình cảm. Họ trung thành và ổn định, thích những thứ có thể gắn bó lâu dài.
Những sự thật thú vị về 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh
Cung Bạch Dương –Aries (March 21st – April 20th)
Những ai mang chòm sao Bạch Dương có tên tiếng Anh là Aries sinh vào ngày 21/03 – 20/4. Được bảo hộ bởi nữ thần chiến tranh Athena. Người thuộc cung Bạch Dương nổi bật với tính cách nhanh nhẹn, mạnh mẽ và thích cạnh tranh. Nhưng đôi khi họ cũng có chút kiêu ngạo mà không quan tâm tới cảm xúc của người khác. Thường bốc đồng, nóng nảy và có chút hiếu thắng cũng là những yếu điểm của Aries.
Điểm mạnh: Can đảm, sức mạnh của lý chí, cần cù, dám nghĩ dám làm
Điểm yếu: Cảm xúc, thiếu kiên nhẫn, nóng nảy
Cung Kim Ngưu
– Taurus (21/4 – 20/5)
Nếu bạn sinh trong khoảng thời gian từ 21/4 -20/5 sẽ thuộc chòm sao Kim Ngưu có tên tiếng Anh là Taurus. Được bảo hộ bởi nữ thần Aphrodite sắc đẹp và tình yêu nên những “con bò trắng” Kim Ngưu thường có vẻ đẹp thu hút, tính cách nhẹ nhàng và có khả năng giao tiếp tốt. Họ cũng chính là tuýp người đại đại diện cho sự “cứng đầu”, sống thực tế, thích tiền và luôn coi trọng danh tiếng, địa vị.
Điểm mạnh: Tự tin, kiên định, giàu năng lượng, gọn gàng, tốt bụng
Điểm yếu: Cố chấp, không tha thứ, quá mức
Cung Song Tử – Gemini (21/5 – 21/6)
Theo thần thoại Hy Lạp, Apollo là một vị thần của ánh sáng, của nghệ thuật và của những điều lý tưởng. Thần ánh sáng Apollo sẽ đại diện cho những người thuộc chòm sao Song Tử, có tên tiếng Anh là Gemini. Họ sẽ sinh trong khoảng thời gian 21/05 – 21/06. Khá thông minh, lanh lợi và giao tiếp tốt là những đặc trưng nổi bật nhất của những người thuộc chòm sao Gemini. Hay thay đổi, thiếu kiên trì, dễ chán nản và tính cách đôi lúc quá tự do cũng là những nhược điểm dễ nhận thấy của một Gemini.
Điểm mạnh: Khéo léo, hài hước, thuyết phục
Điểm yếu: Tò mò, bồn chồn, lo lắng, bất cẩn
Cung Cự Giải – Cancer (22/6-22/7)
Trong 12 cung hoàng đạo, những người thuộc cung Cự Giải sẽ được bảo hộ bởi nữ thần Hermes có ngày sinh từ 22/6 -22/7, tên tiếng Anh Cancer. Những người thuộc chòm sao Cự Giải được ban cho những đặc trưng nổi bật: Luôn biết cách cư xử khéo, đa tài và có đầu óc sáng tạo. Nhưng Cự Giải rất dễ nhạy cảm, họ thường có tinh thần không tốt và rất dễ bị tâm trạng ảnh hưởng tới quyết định.
Điểm mạnh: Nhạy cảm, hợp lý, con người của gia đình
Điểm yếu: Ủ rũ, cáu kỉnh, độc đoán
Cung Sư Tử – Leo (24/7 – 23/8)
Là cung thứ 5 trong vòng tròn 12 cung Hoàng Đạo, những người thuộc chòm sao Sư Tử sẽ sinh vào ngày 23/7-22/8, có tên gọi tiếng Anh là Leo. Được bảo hộ bởi vị thần tối cao đỉnh núi Olympus, nên những người thuộc chòm sao Sư Tử luôn giàu bản lĩnh, sức mạnh phi thường và vô cùng quyết đoán. Trái lại, Sư Tử cũng rất bảo thủ trong công việc và cuộc sống.
Điểm mạnh: Tự tin, can đảm, quý phái, duy tâm
Điểm yếu: Bốc đồng, độc đoán, thích khoái lạc
Cung Xử Nữ – Virgo (24/8 – 23/9)
Những người thuộc cung Xử Nữ có tên tiếng Anh là Virgo, sinh ra vào những ngày 24/8 – 23/9. Do nữ thần Demeter bảo hộ là chị gái của thần Zues và có con gái là nữ thần Persephone. Xử Nữ là những người duyên dáng, xinh đẹp, nhẹ nhàng và có phần tháo vát, đảm đang trong công việc. Ngoài ra ở họ cũng tồn tại một số nhược điểm dễ nhận thấy: luôn cầu toàn, thích bình phẩm và hay phê phán người khác.
Điểm mạnh: Gọn gàng, cần cù, điềm tĩnh, thông minh sắc sảo
Điểm yếu: Thích bắt lỗi, cầu toàn, quan tâm đến vật chất
Cung Thiên Bình – Libra (23/09 – 23/10)
Những người thuộc chòm sao Thiên Bình sẽ sinh vào ngày 23/9 -23/10, có tên tiếng Anh la Libra. Được thần bảo hộ Hermes ban cho tài năng, khéo léo, cần cù và luôn thân thiện với mọi người. Có xu hướng thiên về nghệ thuật, sáng tạo, thiện nguyện. Tuy nhiên, ở Thiên Bình vẫn tồn tại những yếu điểm dễ nhận thấy như thiếu quyết đoán và hay do dự trước khi đưa ra lựa chọn, quyết định.
Điểm mạnh: Mang cảm giác về vẻ đẹp, khôn ngoan, hữu ích, thân thiện
Điểm yếu: Thất thường, thờ ơ, thích sự tiện lợi
Cung Thiên Yết – Scorpio (24/10 – 22/11)
Trong 12 cung hoàng đạo, Hổ Cáp có lẽ là cung hoàng đạo được biết đến với nhiều tên gọi nhất: cung Thần Nông, Bọ Cạp hay Thiên Yết. Tên tiếng Anh chung của cung hoàng đạo này là Scorpius có ngày sinh vào 24/10 -22/11 được sự bảo hộ của thần chiến tranh Ares. Khác với thần Athena thì thần Ares đại diện cho cuộc chiến tranh xâm lược tàn bạo. Ở những người thuộc cung Hổ Cáp nổi bật tính cách quyết đoán, mạnh mẽ và ý nghĩ nghị lực. Đổi lại, Hổ Cáp rất lạnh lùng, có tham vọng lớn và đôi chút tàn nhẫn trong những hành động của mình.
Điểm mạnh: Quyết tâm, chăm chỉ
Điểm yếu: Thù hằn, thiếu tự chủ, bắt buộc, không tha thứ
Cung Nhân Mã – Sagittarius (23/11-21/12)
Những người thuộc cung Nhân Mã được bảo hộ bởi nữ thần thợ săn Artemis, có tên tiếng Anh là Sagittarius và sinh vào ngày 23/11-21/2. Phẩm chất trung thực, lối sống nguyên tắc và sự thẳng thắn là những điểm tích cực ở những người thuộc chòm sao Nhân Mã. Nhưng điểm không tốt của Nhân Mã là không kiên định và có chút vô tâm.
Điểm mạnh: Cởi mở, từ thiện, thích phiêu lưu, dám nghĩ dám làm
Điểm yếu: Bồn chồn, bướng bỉnh
Cung Ma Kết – Capricorn (22/12 -19/1)
Sinh vào những ngày 22/12-19/01 bạn sẽ mang danh nghĩa chòm sao Ma Kết, tên tiếng Anh là Capricorn. Được sự bảo hộ của Thần Lửa, không chỉ là một Ma Kết có khả năng lãnh đạo, lý trí cao, họ còn nổi bật với đặc trưng chịu khó, cần cù và rất chăm chỉ. Ngược lại, có chút cứng nhắc và khô khan là những yếu điểm của Capricorn.
Điểm mạnh: Kiên trì, quyết đoán, nghiêm túc, ít nói, sắc sảo
Điểm yếu: Khó tình, cố chấp, bi quan
Cung Bảo Bình – Aquarius (20/01 -18/02)
Những người thuộc chòm sao Bảo Bình sẽ sinh vào ngày 20/01 -18/02, có tên tiếng Anh là Aquarius. Theo thần thoại Hy Lạp, nữ thần Hera đại diện cho hôn nhân và gia đình bảo hộ cho những người thuộc cung hoàng đạo Bảo Bình. Dễ thấy Bảo Bình khá xinh đẹp, trí tuệ thông minh sắc sảo. Bảo Bình cũng có khả năng lãnh đạo tốt, sự độc lập và tinh thần dũng cảm kiên cường. Cứng đầu, thiếu kiên nhẫn và đôi chút nóng nảy không kiểm soát là những điểm yếu của Bảo Bình.
Điểm mạnh: Tốt bụng, đáng tin, trung thành
Điểm yếu: Tức giận, vô cảm
Cung Song Ngư – Pisces (19/02-20/03)
Là cung Hoàng Đạo thứ 12 trong 12 cung Hoàng Đạo, chòm sao Song Ngư là những người có ngày sinh từ 12/02 -20/03, tên tiếng Anh là Pisces. Do vị thần biển cả Poseidon bảo hộ ban cho Song Ngư phẩm chất giàu tình cảm và có được trực giác tuyệt vời. Tuy nhiên, dễ thấy ở Song Ngư có chút yếu đuối, thiếu thực tế, dễ bị tổn thương và hay mơ mộng.
Điểm mạnh: Nhạy cảm, dễ tính, vui vẻ, ấm áp
Điểm yếu: Mơ mộng, bồn chồn, thiếu tự tin
Xem thêm bài viết được quan tâm:
Trên đây là những thông tin về 12 cung hoàng đạo tiếng Anh và những sự thật thú vị mà Tiếng Anh người đi làm muốn gửi tới các bạn. Hy vọng rằng bài viết cung cấp tới bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn có thêm động lực học tiếng Anh. Chúc bạn học tập tốt!