15 thuật ngữ thường dùng trong Xuất Nhập Khẩu (phần 2) – VILAS

Tiếp nối bài viết về thuật ngữ C/O, VILAS xin giới thiệu 15 thuật ngữ tiếp theo phần 2 này.

15 thuật ngữ thường dùng trong Xuất Nhập Khẩu/ Full container load, Feeder,...15 thuật ngữ thường dùng trong Xuất Nhập Khẩu/ Full container load, Feeder,...

1. Full container load (FCL) – Chở trọn container

Dùng để chỉ hàng được chở đầy một container và người chuyên chở sẽ thu cước theo đơn vị container.

2. Feeder – Tàu con

Là tàu chuyên gom container từ những cảng có lượng container ít, tập trung ở cảng trung chuyển và cung cấp cho tàu mẹ (mother vessel) để chở đến cảng đích theo chặng đường dài hơn.

3. Straight Bill of Lading – Vận đơn đích danh

Là vận đơn ghi đích danh tên người nhận hàng mà không kèm theo chữ “Theo lệnh”. Như vậy, chỉ có người này mới có quyền nhận hàng đã nêu trong vận đơn. Vận đơn đích danh là loại vận đơn không thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu (Non-endorsed bill of lading).

4. Shipping Marks – Nhãn mác của nhà Sản xuất ghi trên bao bì xuất khẩu

Là ký hiệu về nhãn mác liên quan đến lô hàng xuất khẩu, các thông tin này do nhà sản xuất cung cấp và in trên bao bì. Mục đích tránh nhầm lẫn với các lô hàng khác trong quá trình vận chuyển.

XEM THÊM: 15 THUẬT NGỮ TIẾNG ANH DÙNG TRONG XUẤT NHẬP KHẨU (P1)

5. Stevedore – Công nhân bốc dỡ hàng

Tại các cảng, công nhân bốc dỡ được phân công việc bốc dỡ theo đội hoặc nhóm (Team): Nhóm làm việc tại thềm bến (Apron team), nhóm làm việc tại miệng hầm (Hatch team) và nhóm làm việc trong hầm hàng (Hold team).

6.TEU (Twenty feet equivalent unit) – Đơn vị container bằng 20 feet

Là đơn vị container cỡ 20’ (foot) được dùng làm tiêu chuẩn đo lường sức chứa container của con tàu và tính cước chuyên chở.

7. Transit Time – Thời gian trung chuyển

Là thời gian được dùng để chuyển đổi hàng hóa/container từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác.

8. Place of Receipt – Nơi nhận hàng từ người gởi hàng

9. Port of Loading – Cảng xếp hàng tại nước xuất khẩu

10. Port of Discharge – Cảng dỡ hàng: có thể là cảng trung chuyển, có thể là cảng đích

11. Place of Delivery – Nơi giao hàng tại cảng đích ở nước nhập khẩu

XEM THÊM:

12. Final Destination – Nơi giao hàng cuối cùng tại nước nhập khẩu

13. Sea – Waybill – Giấy gửi hàng đường biển

Là chứng từ vận tải đường biển mà người chuyên chở lập và ký phát cho chủ hàng, xác nhận đã nhận và vận chuyển số hàng đã ghi trong ấy. Giấy gửi hàng được dùng trong quan hệ giữa người chuyên chở và người thuê tàu, có tác dụng như một biên lai giao nhận hàng và một hợp đồng vận tải đã được ký kết. Nó không được coi là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu hàng hóa và do đó không được các ngân hàng chấp nhận là một chứng từ thanh toán ngoại thương. Đó là điểm khác biệt giữa giấy gửi hàng và vận đơn đường biển.

14. Door to Door – Từ cửa tới cửa

Thuật ngữ dùng để chỉ cách chuyên chở đưa hàng từ cửa của địa điểm người gửi đến cửa của địa điểm của người nhận (kho hàng, xí nghiệp) và thường phải sử dụng kết hợp 2 hoặc nhiều phương thức vận tải.

15. Description of Goods – Mô tả chi tiết hàng hóa

Là sự liệt kê những thông tin chi tiết của hàng hóa như thỏa thuận trong hợp đồng giữa người mua và người bán.

 

  • Nắm bắt toàn diện hệ thống Logistics
  • Thiết kế giải pháp và Quản trị dịch vụ hiệu quả
  • Ứng dụng ngay các kỹ năng làm việc sau khoá học.


Rate this post

Viết một bình luận