Học tiếng anh thì không ai là không học bảng số đếm từ 1 đến 100 cả. Dưới đây lầ cách dùng và cách đọc số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100trong tiếng anh cũng như một số quy tắc khi sử dụng số đếm chuẩn nhất.
1. Cách đọc số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100
SốĐếm Trong Tiếng Anh Từ 1 đến 50
1: One
11: eleven
21 twenty- one
31 thirty- one
41 forty- one
2: Two
12: twelve
22 twenty- two
32 thirty- two
42 forty- two
3: Three
13: thirteen
23 twenty- three
33 thirty- three
43 forty- three
4 : Four
14: fourteen
24 twenty- four
34 thirty- four
44 forty- four
5: Five
15: fifteen
25 twenty- five
35 thirty- five
45 forty- five
6: Six
16: sixteen
26 twenty- six
36 thirty- six
46 forty- six
7: Seven
17: seventeen
27 twenty- seven
37 thirty- seven
47 forty- seven
8: Eight
18: eighteen
28 twenty- eight
38 thirty- eight
48 forty- eight
9: Nine
19: nineteen
29 twenty- nine
39 thirty- nine
49 forty- nine
10: Ten
20: twenty
30 thirty
40 forty
50 fifty
( Số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100 )Nội dung chính
- 1. Cách đọc số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100
- 2. Cách dùng số đếm trong tiếng anh
- Lưu ý khi đọc số đếm trong tiếng anh
- Cách đọc số đếm trongtiếng anhchuẩn nhất :
SốĐếm Trong Tiếng Anh Từ 51đến 100
Bạn đang đọc: 25 tiếng Anh là gì
51 fifty- one
61 sixty- one
71 seventy- one
81 eighty- one
91 ninety- one
52 fifty- two
62 sixty- two
72 seventy- two
82 eighty- two
92 ninety- two
53 fifty- three
63 sixty- three
73 seventy- three
83 eighty- three
93 ninety- three
54 fifty- four
64 sixty- four
74 seventy- four
84 eighty- four
94 ninety- four
55 fifty- five
65 sixty- five
75 seventy- five
85 eighty- five
95 ninety- five
56 fifty- six
66 sixty- six
76 seventy- six
86 eighty- six
96 ninety- six
57 fifty- seven
67 sixty- seven
77 seventy- seven
87 eighty- seven
97 ninety- seven
58 fifty- eight
68 sixty- eight
78 seventy- eight
88 eighty- eight
98 ninety- eight
59 fifty- nine
69 sixty- nine
79 seventy- nine
89 eighty- nine
99 ninety- nine
60 sixty
70 seventy
80 eighty
90 ninety
100 one hundred
2. Cách dùng số đếm trong tiếng anh
– Số đếm thường được dùng để đếm số lượng :
- I have two sisters. (Tôi có hai chị em).
- There are thirty-one days in May (Có ba mươi mốt ngày trong tháng năm)
– Dùng để cho biết tuổi
- I am twenty-three years old ( Tôi 23 tuổi)
- My sister is twenty-one years old (Em gái tôi 21 tuổi)
( Số đếm dùng để biết tuổi )- Số đếm trong tiếng anh còn dùng để cho biết số điện thoại cảm ứng :
- My phone number is two-six-three, three-eight-four-seven (Số điện thoại của tôi là 263-3847)
– Để ra mắt năm sinh :
- She was born in nineteen eighty-nine (Cô ấy sinh năm 1989)
- America was discovered in fourteen ninety-two (Châu Mỹ được phát hiện năm 1492)
Lưu ý khi đọc số đếm trong tiếng anh
Khi đọc số năm, tất cả chúng ta chia năm ra từng cặp
- Ex: năm 1965 được đọc là nineteen sixty-five. Quy tắc này áp dụng cho đến năm 1999 còn từ năm 2000 chúng ta phải đọc two thousand (2000), two thousand and two (2002)
Thay vì bạn nói One Hundred thì bạn có thể nói A hundred
Xem thêm: Đặt máy tạo nhịp tim Pacemaker
- Ex: số 124 được đọc là one hundred and twenty-four hoặc a hundred and twenty-four.
Cách đọc số đếm trongtiếng anhchuẩn nhất :
– Khi 1 số ít cần phối hợp giữa hàng triệu / ngàn / trăm ngàn / ngàn / trăm với hàng đơn vị chức năng hoặc hàng chục, ta thêm and ngay trước hàng đơn vị chức năng hoặc hàng chục .
- 110 – one hundred and ten
- 1,250 – one thousand two hundred and fifty
- 2,001 – two thousand and one
– Trong tiếng Việt, ta thường dùng dấu chấm để ngăn cách mỗi 3 đơn vị chức năng số tính từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, quy tắc là phải dùng dấu phẩy ( 57,458,302 )- Số đếm khi viết ra không khi nào thêm S ( mặc dầu là số lớn ), mà ta thêm S vào danh từ đứng sau số đếm .
- Ex: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )
– Trong trường hợp khi bạn muốn dùng số đếm trongtiếng anh để nói số lượng số lượng nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng số lượng
- FOUR NINES = 4 SỐ 9,
- 2 ZEROS = 2 SỐ 0
– Bên cách đó, những số dưới đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 số lượng đơn cử nữa mà trở thành một cách nói ước đạt, nên nhớ là bạn phải có từ OF đằng sau :
TENS OF = hàng chục..
DOZENS OF = hàng tá…
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
- Everyday, millions of people in the world are hungry (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)
– Dùng số đếm trongtiếng anh để đếm số lần :
- ONCE = một lần (bạn có thể nói ONE TIME nhưng không phổ biến bằng ONCE)
- TWICE = hai lần (bạn có thể nói TWO TIMES nhưng không phổ biến bằng TWICE)
Lưu ý, từ ba lần trở lên, ta phải dùng cách khác : ” Số từ + TIMES “
Ex:
Xem thêm: OUR là gì? -định nghĩa OUR
- THREE TIMES = 3 lần
- FOUR TIMES = 4 lần
I have seen that movie twice ( Tôi đã xem phim đó hai lần rồi )Bài viết trên đây đã tổng hợp một cách vừa đủ về cách đọc, cách dùng số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100. Hi vọng sau khi học nó, những bạn sẽ vận dụng số đếm trong tiếng anh một cách chuẩn nhất trong những trường hợp tiếp xúc hàng ngày cũng như khi làm bài tập tiếng anh. Nào cùng rủ bạn hữu học nhé !Tuyền Trần