3-1. CÁC TRỰC TỐT VÀ XẤU
Khi xem lịch Âm Dương (lịch vạn niên, hàng ngày có ghi ngày gì, hành gì, trực gì. Có 12 trực, tốt xấu của các trực như sau: 1. Các trực tốt gồm có: Trực Bình, Mãn, Thâu, Khai, Thành.
(Mãn Bình Thâu là ngày Hoàng đạo) 2. Các trực trung bình có: Trực Định, Trừ, Bế 3. Các trực xấu gồm có: Trực Nguy, Trực Chấp, Trực Phá.
Kiên (Trừ Nguy Chấp là Hắc đạo)
3-2. Ý NGHĨA TỐT XẤU CỦA 12 TRỰC TRONG THÁNG
Ngày Trực Kiến: Tốt cho công việc xuất hành, nhậm chức, cứu trợ, bố thí, trồng cây. Không lợi cho việc lợp nhà, đào ao, đào giếng, chôn cất. (động thổ)
Ngày Trực Trừ: Cầu thầy chữa bệnh, quét dọn nhà cửa, trang điểm, xuất hành, cúng tế cầu phước. Không tốt cho xuất kho, bỏ vốn hùn hạp làm ăn.
Ngày Trực Mãn: Nhận người làm, sửa kho tàng, xuất hành, an táo, mở yến tiệc, sửa cung thất, tu bổ thành quách, kỵ chôn cất mở cửa hàng.
Ngày Trực Bình: Thuận lợi cho việc di chuyển, xây bếp lò, sửa sang tường vách, nơi chăn nuôi gia súc, tránh khai trương động thổ.
Ngày Trực Định: Làm lễ đội mũ, đeo thắt lưng cho con nhỏ, mưu tính định hoạch kế sách, giao tế, làm chuồng gia súc. Không lợi cho kiện tụng, đi xa, chữa bệnh.
Ngày Trực Chấp: Tróc nã, bắt bớ, thu nhận người. Bất lợi cho việc bỏ vốn làm ăn, cho mượn tiền hay mở kho. Xuất tiền bạc. Xuất hành khai trương xấu.
Xem thêm các mẫu Vòng Thạch Anh Chỉ Vàng: https://kimtuthap.vn/san-pham/vong-tay-da-thach-anh-toc-vang/
Vòng tóc vàng mang đến nhiều tài lộc
Ngày Trực Phá: Nên tìm thầy chữa bệnh, tháo gỡ phá nhà cửa, huỷ tường để xây dựng lại… Bất lợi cho việc nhóm họp hay mở cửa hàng.
Ngày Trực Nguy: Phả dụ biên cảnh, kén tướng, luyện quân, kê giường.
Sau Lập Đông, trước Lập Xuân nên chặt cây đốn gỗ. Sau Sương giáng, trước Lập Xuân nên săn bắn.
Sau Vũ Thuỷ, trước Lập hạ nên đánh bắt cá.
(Trực nguy) Rất xấu cho khai trương, hội họp, hùn hạp, cưới hỏi,
Ngày Trực Thành: Nên nhập học, phủ dụ biên cảnh, di chuyển, tu bổ để điều, khai trương, cưới hỏi, giá thú, động thổ, xuất hành, mở yến tiệc, kết mối hôn nhân, lễ hỏi, cầu thầy chữa bệnh. Bất lợi cho kiện tụng, an táng, di chuyển chỗ ở.
Ngày Trực Thu: Nên khai trương, giao dịch, may mặc, thu nhận người làm, nạp tiền của, tróc nã đuổi bắt, nạp gia súc. Không lợi về xây dựng, an táng.
Ngày Trực Khai: Ngày này tôi cát vì nhất dương bắt đầu sinh, vì vậy lại là thời dương, lại là sinh khí: Nên cúng tế, cầu phước, cầu tự, dâng biểu chương, ban chiếu, ra ân xá, thi ân phong quan chức, ra lệnh cho công khanh, chiêu hiền, cử người chính trực, thi ân huệ, chấp cấp kẻ đơn côi, tuyên bố chính sự, làm việc từ thiện, giải oan, khoan hoãn hình ngục, chúc mừng bạn thưởng, thưởng người có công, mở yến tiệc chúc mừng, nhập học, sai sứ, đế vương xuất hành, lên quan nhậm chức, lâm chính sự, thân dân, di chuyển, giải trừ, cầu thầy chữa bệnh, cắt may, sửa cung thất, tu bổ thành quách, khởi tạo động thổ, dựng cột, gác xà, khai trương, bố thí, sửa sang buồng sản phụ, khai mương, đào giếng, đặt cối giã gạo, trồng trọt, chăn thả nuôi dưỡng gia cầm. Kỵ: chặt cây, đốn gỗ, săn bắn, đánh cá, động thổ, phá vỡ đất, an táng, cải táng.
Ngày Trực Bế: Nên tu bổ để điều, trát và tường, lấp hầm hố, các việc khác đều kỵ.
* Khi dùng trực để chọn ngày chú ý các ngày sau:
NHỮNG NGÀY XẤU TRONG BỐN MÙA KHÔNG TỐT CHO XÂY CẤT
Mùa Xuân ngày Thân – Mùa Hạ ngày Dần Mùa Thu ngày Mão Mùa Đông ngày Mùi.
Những ngày sau đây gọi là ngày cũng mong không nên đặt nền móng cây cất
Tháng Giêng ngày Dần. Tháng Hai ngày Ty. Tháng Ba ngày Thân. Tháng Tư ngày Hợi. Tháng Năm ngày Mão. Tháng Sáu ngày Ngọ. Tháng Bảy ngày Dậu. Tháng Tám ngày Tý. Tháng Chín ngày Thìn. Tháng Mười ngày Mùi. Tháng Mười Một ngày Tuất. Tháng Chạp ngày Sửu.
3–3. TAM SÁT
(phạm có người chết) Tháng 1 kỵ ngày: 5, 6, 17, 18, 29, 30. Tháng 2 + 3 Kỵ ngày: 4,5,16, 17, 28, 29 – Tháng 4 Ky: 2, 3, 14, 15, 26, 27, – Tháng 5 + 6 Ky: 1, 2, 13, 14, 25, 26 Tháng 7 Ky: 11, 12, 23, 24 – Tháng 8 + 9 Kỵ: 10, 11, 22, 23 – Tháng 10 Kỵ: 8, 9, 20, 21 12 Kỵ ngày 7, 8, 19, 20,
Tam cường (phạm cũng bị chết người) Tháng 1 và tháng 6 ky mấy ngày sau đây: Mùng 8, 18, 23, 28. Mùng 8 sát chồng, 18 sát 5 người, 28 sát 7 người.
Ngày sát chủ tháng
Tháng 5 tháng 9 ngày Tý – Tháng 2, 8, 10, Ngày Mão – Tháng 3, 7, 11, Ngày Ngọ. Tháng 4, 6, 12, Ngày Dần. (Kỵ động thổ cưới hỏi)
Sát chủ mùa: Mùa xuân ngày Ngọ – Mùa Hạ ngày Tỵ – Mùa Thu ngày Dậu – Mùa Đông ngày Mão.
Ngày thọ tử
Tháng 1 – Bính Tuất – Tháng 2- Nhâm Thìn – Tháng 3– Tân Hợi – Tháng 4 – Đinh Tỵ – Tháng 5 – Mậu Tý – Tháng 6 – Bính Ngọ = Tháng 7 – Ất Sửu – Tháng 8 – Quý Mùi – Tháng 9 – Giáp Dần – Tháng 10 – Mậu Thân – Tháng 11 – Tân Mão – Tháng 12 – Tân Dậu (kỵ cất nhà cưới hỏi).
Dương công kỵ
Tháng 1: ngày 13 – Tháng 2: ngày 11- Tháng 3: Ngày mồng 9- Tháng 4: Mồng 7 – Tháng 5: mùng 5 Tháng 6: mùng 3 – Thống 7: 1, 29 – Tháng 8: ngày 27- Tháng 9: ngày 25- Tháng 10: ngày 28 – Tháng 11: ngày 21- tháng 12: ngày 19.
3-4. NGÀY HỒNG SA SÁT (kỵ cưới vợ làm nhà)
Ngày Dậu của các tháng: Giêng. Tư. Bảy. Mười.
Ngày Tỵ của các tháng: Hai. Năm. Tám. Mười một
Ngày Sửu của các tháng: Ba. Sáu. Chín. Mười hai
Dân gian có bài ca dao nói về ngày Hồng Sa Sát như sau:
Khởi ốc phạm hồng sa, bách nhật hỏa thiên gia.
Giá thủ phạm hồng sa, nhất nữ quá tam gia.
Đắc bệnh phạm hồng sa, nhất định kiến diện la.
Xuất hành phạm hồng sa, tất định bất hòa gia.
Nghĩa là: Làm nhà phạm hồng sa, chỉ trăm ngày nhà cháy; giá thủ phạm hồng sa, một gái gả ba nhà; có bệnh phạm hồng sa, nhất định sẽ ra ma; xuất hành gặp hồng sa, sẽ không được về nhà.
TRIẾT LỘ KHÔNG VONG HUNG NHẬT
Giáp Kỷ Thân Dậu Khứ Hồi Đầu. Ất Canh Ngọ Mùi nhật tu du (không xuất hành)
Ngày tam nương: 3.7.13.18.22.27. Nghênh hôn giá thú tuyệt đường cháu con. Chăn nuôi gia súc hao mòn. Xây dựng nhà cửa vàng son phai mờ. Người chết của hết bơ vơ. Đi tàu giông tố bến bờ là đâu. Một đi biền biệt thủa nào hồi hương.
VẠN SỰ KHÔNG THÀNH
Tháng Giêng, tháng Bảy: Mồng 3,11,19,27. – Tháng Hai, tháng Tám: Mồng 2,10,18,26.
Tháng Ba, tháng Chín: Mồng 1, 9,17, 25 – Tháng Tư, tháng 10 Mồng 4, 12, 20, 28
Tháng Năm, Tháng Một: Mồng 5,13, 21, 29 – Tháng Sáu, tháng Chạp: Mồng 6, 14, 22, 30
Việc làm nhà và cưới gả, theo kinh nghiệm của người xưa thì tám năm, có một số tháng trong đó có một số ngày kỵ không nên làm nhà, cưới gả, được gọi là Mười tháng có ngày đại bại, như:
* – NĂM GIÁP, NĂM KỶ
Tháng Ba: Kỵ ngày Mậu Tuất. Tháng Bảy: Kỵ ngày Quý Hợi.
Tháng Mười: Kỵ ngày Bính Thân. Tháng Một: Kỵ ngày Đinh Hợi.
* – NĂM ẤT, NĂM CANH
Tháng Tư: Kỵ ngày Nhâm Thân. Tháng Chín: Kỵ ngày. At tị.
* – NĂM BÍNH, NĂM TÂN
Tháng Ba: Kỵ ngày Tân Tị Tháng Chín: Kỵ Ngày Canh Thìn. Tháng Mười Kị Giáp Thìn
Tháng Mười: Kỵ ngày Giáp Thân.
* – NĂM MẬU, NĂM QUÝ
Tháng Sáu: Kỵ ngày Kỷ Sửu. Riêng năm Đinh và Nhâm không có ngày kỵ.
Bình luận
comments