4 cách diễn đạt số liệu trong Writing Task 1

4 cách diễn đạt số liệu trong Writing Task 1

cach-viet-so-lieu-ielts-writing

Mỗi loại số liệu và mỗi cách mô tả số liệu đều có những lưu ý khác nhau (đặc biệt là trong cách viết) mà nếu bỏ qua, bạn sẽ dễ bị trừ điểm lặt vặt. Hãy cùng JOLO điểm lại 4 cách diễn đạt số liệu chuẩn chỉ – chính xác sau đây để các con số không còn là nỗi ám ảnh của Writing Task 1 nữa nhé!

  1. SỬ DỤNG SỐ – CÁCH CƠ BẢN NHẤT

Bạn gọi tên chính xác những số liệu, giá trị, phần trăm được cho sẵn trong biểu đồ, bảng… Bạn cần lưu ý nắm được cách đọc đúng các hàng đơn vị trong số.

Số nhỏ hơn 10 viết bằng chữ, lớn hơn 10 viết bằng số.

Ví dụ:

  • Five

    percent of the employees were late this month.

  • More than

    50

    percent of the students handed in their assignments late after the long weekend.

Trong trường hợp số đứng đầu câu thì bạn cần viết bằng chữ.

Ví dụ:

  • 25

    students were from China. →

    SAI

  • Twenty-five

    students were from China. →

    ĐÚNG

hoặc

  • Two hundreds

    units of the ice cream sold weekly are blueberry flavored.

  • Four hundreds

    of the ice cream cups sold in the school were vanilla flavored.

Six hundreds units of chocolate flavoured ice cream were sold.

  1. SỬ DỤNG %

Với một số loại thông tin nhất định, bạn có thể diễn đạt bằng cách chuyển số liệu ra dạng phần trăm (percent)

Một số từ vựng có thể đi kèm với từ “percent” là:

  • 10%

    increase

  • 25%

    decrease

  • increased by

    15%

  • dropped by

    10%

  • fall at

    50%

  • reached to

    75%

  • tripled/ doubled/ one-fourth/ three-quarters/ half/ double fold/ treble/ 5 times higher/ 3 timers lower

  • declined to

    about 49%

  • stood at

    43%.

Ví dụ:

  • 50%

    of all ice cream sold were chocolate flavored.

  • 33%

    of the ice cream sales were the vanilla flavored option.

  • 17%

    of the school’s ice cream cup sales represented those flavored blueberry.

  1. SỬ DỤNG CÁC CỤM DANH TỪ BẮT ĐẦU VỚI “A/ AN”

1 số cụm từ phổ biến:

  • a small number

  • a huge number

  • a minority

  • a large group

  • a small group

  • a majority

Các cách diễn đạt tương đương từ % sang dạng cụm danh từ là:

  • 50% = a half

  • 33% = a third

  • 25% =  a quarter

  • 20% = a fifth

  • 10% = a tenth

  • 66% = two thirds

  • 75% = three quarters

  • 10% = one in ten

  • 20% = two in ten

  • over 50% = a majority

  • under 50% = a minority

  • 4% = A tiny fraction.

  • 24% = Almost a quarter.

  • 25% = Exactly a quarter.

  • 26% = Roughly one quarter.

  • 32% = Nearly one-third, nearly a third.

  • 49% = Around a half, just under a half.

  • 50% = Exactly a half.

  • 51% = Just over a half.

  • 73% = Nearly three quarters.

  • 77% = Approximately three quarter, more than three-quarter.

  • 79% = Well over three quarter.

  • 2% = A tiny portion, a very small proportion.

  • 4% = An insignificant minority, an insignificant proportion.

  • 16% = A small minority, a small portion.

  • 70% = A large proportion.

  • 72% = A significant majority, A significant proportion.

  • 89% = A very large proportion.

Ví dụ:

  • Almost a quarter

    of students shows to have taken interest in studying German, as well as, Spanish.

  • A minority

    is shown to represent those studying German, Spanish and French.

  • According to the Eurostat survey,

    just over a half

    choose to study English. In fact, this number is larger than putting all the other top three languages together.

  1. SỬ DỤNG CỤM TỪ BẮT ĐẦU VỚI “OF”

Trong trường hợp “of” có nghĩa là “taken from”, bạn có thể sử dụng một số phrase như sau:

  • Of the research made

  • Of the data gathered

  • Of the observation made

  • Of the totals derived

Ví dụ:

  • Of the survey conducted

    by Eurostat in 2015, English is the number one language studied in the world.

  • Of the research made

    , people who studied English, at 94%, far outnumbered those who studied other languages, the next being only 23% which is French.

  • Of the data gathered

    , chocolate shows as the best-selling flavor in the school.

  • Of the totals derived

    , vanilla shows as the second most popular flavor to the students.

Trong trường hợp “of” có nghĩa là “out of the”, ta có một số phrase tham khảo như sau:

  • Of the participants in the survey

  • Of the total number of

  • Of the initial attendants

Ví dụ:

  • Of the total participants

    in the survey conducted by Eurostat in 2015, 94% study English.

  • Of all

    the languages in the world, the most popular is English.

  • Of the total number

    of ice cream cups sold, 400 of them were vanilla.

  • Of all

    the flavors of ice cream sold, chocolate is no doubt the best-seller.

 

 ———

Tham khảo thêm các Khóa Học Tiếng Anh Tại JOLO English:

Hệ Thống Trung Tâm Anh NGữ JOLO:

  • Hà Nội: (024) 6652 6525
  • TP. HCM: (028) 7301 5555
  • JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
  • JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
  • JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
  • JOLO: 62 Võ Văn Tần, Phường 6, Q.3, TP.HCM
  • JOLO: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM

 

Rate this post

Viết một bình luận