90 tên tiếng Trung hiếm và ý nghĩa cho con hưởng tài lộc cả đời

Tên tiếng Việt Chữ Trung Phiên âm Ý nghĩa tên Trung Quốc đẹp

Á Hiên

亚 轩

Yà Xuān

Khí chất hiên ngang. Thể hiện những điều sáng lạng, vươn cao, vươn xa hơn.

Ánh Nguyệt

映月

Yìng Yuè

Là sự phản chiếu của ánh sáng mặt trăng.

Bạch Dương

白 羊

Bái Yáng

Con cừu trắng non nớt, ngây thơ, trong veo. Đáng được âu yếm, che chở.

Bội Sam

琲 杉

Bèi Shān

Bảo bối, quý giá như miếng ngọc bội.

Cẩn Mai

瑾梅

Jǐn Méi

瑾: Đẹp như ngọc, 梅: Hoa mai.

Cẩn Y

谨 意

Jǐn Yì

Đây là người có tính chu đáo, kỹ càng.

Châu Sa

珠 沙

Zhū Shā

Ngọc trai và cát, đây là những món quà quý giá từ biển cả.

Chỉ Nhược

芷若

Zhǐ Ruò

Vẻ đẹp cây thảo dược.

Di Giai

怡佳

Yí Jiā

Phóng khoáng, xinh đẹp, ung dung tự tại, vui vẻ thong dong.

Giai Kỳ

佳琦

Jiā Qí

Mong ước thanh bạch giống như một viên ngọc quý – đẹp.

Giai Tuệ

佳 慧

Jiā Huì

Tài chí, thông minh vẹn toàn.

Hải Quỳnh

海琼

Hǎi Qióng

琼: Một loại ngọc đẹp.

Hâm Đình

歆婷

Xīn Tíng

歆: Vui vẻ, 婷: Tươi đẹp, xinh đẹp.

Hân Nghiên

欣妍

Xīn Yán

Xinh đẹp, vui vẻ.

Hi Văn

熙雯

Xī Wén

Đám mây xinh đẹp.

Hiểu Khê

曉 溪

Xiǎo Xī

Chỉ sự thông tuệ, hiểu rõ mọi thứ.

Hiểu Tâm

晓 心

Xiǎo Xīn

Người luôn sống tình cảm, hiểu người khác.

Hồ Điệp

蝴 蝶

Hú Dié

Bươm bướm. Giữa chốn bồng lai – tiên cảnh.

Họa Y

婳祎

Huà Yī

Thùy mị, xinh đẹp.

Kha Nguyệt

珂玥

Kē Yuè

珂: Ngọc thạch, 玥: Ngọc trai thần.

Lộ Khiết

露洁

Lù Jié

Trong trắng tinh khiết, đơn thuần như giọt sương.

Mộng Phạn

梦梵

Mèng Fàn

梵: Thanh tịnh.

Mỹ Lâm

美琳

Měi Lín

Xinh đẹp, lương thiện, hoạt bát.

Mỹ Liên

美莲

Měi Lián

Xinh đẹp như hoa sen.

Nghiên Dương

妍洋

Yán Yáng

Biển xinh đẹp.

Ngọc Trân

玉珍

Yù Zhēn

Trân quý như ngọc.

Nguyệt Thảo

月 草

Yuè Cǎo

Ánh trăng sáng trên thảo nguyên.

Nguyệt Thiền

月婵

Yuè Chán

Xinh đẹp hơn Điêu Thuyền, dịu dàng hơn ánh đèn trăng.

Ngữ Yên

语嫣

Yǔ yān

Người phụ nữ có nụ cười đẹp.

Nhã Tịnh

雅静

Yǎ Jìng

Điềm đạm nho nhã, thanh nhã.

Như Tuyết

茹雪

Rú Xuě

Xinh đẹp trong trắng, thiện lương như tuyết.

Nhược Vũ

若雨

Ruò Yǔ

Giống như mưa, duy mĩ đầy ý thơ.

Ninh Hinh

宁馨

Níng Xīn

Ấm áp, yên lặng.

Quân Dao

珺瑶

Jùn Yáo

珺 và 瑶 đều là ngọc đẹp.

Thần Phù

晨芙

Chén Fú

Hoa sen lúc bình minh.

Thanh Hạm

清菡

Qīng Hàn

Thanh tao như đóa sen.

Thanh Nhã

清雅

Qīng Yǎ

Nhã nhặn, thanh khiết.

Thi Hàm

诗涵

Shī Hán

Có tài văn chương, có nội hàm.

Thi Nhân

诗茵

Shī Yīn

Nho nhã, lãng mạn.

Thi Tịnh

诗婧

Shī Jìng

Xinh đẹp như thi họa.

Thịnh Hàm

晟涵

Shèng Hán

晟: Ánh sáng rực rỡ, 涵: Bao dung.

Thịnh Nam

晟楠

Shèng Nán

晟: Ánh sáng rực rỡ, 楠: Kiên cố, vững chắc.

Thư Di

书怡

Shū Yí

Dịu dàng nho nhã, được lòng người.

Thục Tâm

淑 心

Shū Xīn

Cô gái đoan trang, đức hạnh, hiền thục, tâm tính nhu mì, nhẹ nhàng.

Thường Hỉ

嫦曦

Cháng Xī

Người con gái dung mạo đẹp như Hằng Nga, mỗi ngày đều vui vẻ.

Tuyết Nhàn

雪娴

Xuě Xián

Nhã nhặn, thanh tao, hiền thục.

Uyển Đình

婉婷

Wǎn Tíng

Hòa mục, tốt đẹp, ôn hòa.

Uyển Đồng

婉 瞳

Wǎn Tóng

Người sở hữu đôi mắt đẹp, có chiều sâu, duyên dáng và uyển chuyển.

Uyển Dư

婉玗

Wǎn Yú

Xinh đẹp, ôn thuận.

Vũ Đình

雨婷

Yǔ Tíng

Thông minh, dịu dàng, xinh đẹp.

Rate this post

Viết một bình luận