1. Cụm danh từ là gì?
Cụm danh từ trong tiếng Anh là gì?
– Đó là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa, đứng trước (gọi là pre-modifiers – tiền bổ ngữ) và/hoặc đứng sau (gọi là post-modifiers – hậu bổ ngữ). Thay vì đặt câu:” She is beautiful and she is gracious” thì chúng ta sẽ có ” This beautiful girl is gracious” (Cô gái này thật tử tế.) .Như vậy câu của chúng ta vừa ngắn gọn, vừa đủ ý, lại vừa thể hiện được rằng chúng ta có thể xử lí tốt những câu phức tạp.
Ví dụ:
+ many colorful books (nhiều quyển sách đủ màu)
+ a bottle of water (một bình nước)
2. Cấu trúc cụm danh từ.
2.1 Cấu trúc 1
– Sử dụng một cụm danh từ sẽ giúp cung cấp thêm thông tin về chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ (Object) trong câu. Thông tin được thêm vào trong cụm danh từ có thể đứng đằng trước hoặc đằng sau danh từ chính (có thể cả trước và sau) :
Determiner/quantifier + adjective(s) + NOUN + prepositional phrase + relative clause
Example:
The recent increase of female graduates who have studied technical subjects…
(Sự gia tăng gần đây của sinh viên nữ tốt nghiệp đã học các môn kỹ thuật …)
(The = determiner
recent = adjective
increase = noun
in female graduates = prepositional phrase
who have studied technical subjects = relative clause.)
– Cụm danh từ có thể chứa một, một vài hoặc tất cả các phần này.
– Điều quan trọng mà các bạn cần lưu ý đó là: Hãy xác định nơi bắt đầu và kết thúc của cụm danh từ trong một câu, điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ nghĩa của câu hơn. Cách xác định đó là hãy tìm động từ trong câu, những gì đứng đằng trước động từ thì chính là cụm danh từ và những gì đứng đằng sau động từ sẽ là tân ngữ của cụm danh từ đó.
Example:
The recent increase of female graduates who have studied technical subjects has changed the modern job market.
( Noun Phrase & Subject) + (động từ chia ở dạng số ít ,vì chia theo chủ ngữ chính Increase) + (Noun Phrase & Object).
2.2 Cấu trúc 2
The/an + general noun + specific noun
The general noun mô tả các loại, hạng và The specific noun nói rõ hơn về loại, hạng đó.
Example:
The development of scientific analysis
The pattern of marrige statistics
An approach of primary school teachers
The number of male arts students
2.3 Cấu trúc 3
Relative Clauses : Mệnh đề quan hệ giúp cung cấp chi tiết hơn, lấy The subject/noun làm trọng tâm để mô tả.
Example: The experts who advised the government / figures that support the doctors claims.
2.4 Cấu trúc 4
Multiple nouns :Có một vài cụm danh từ có sự kết hợp của các danh từ lại với nhau. Ví dụ cụm danh từ “Female business owners” có cả 3 từ đều là danh từ.
Example:
Community support workers
Women government officials
3. Bài Tập
Exercise 1: Hãy viết lại các phần được gạch chân thành cụm danh từ. Sử dụng cấu trúc The + general noun + specific noun.
Parents can have different views about (1) how their children are educated at primary school depending on whether the child is a boy or girl. Men often think about aspects such as (2) what different activities the boys and girls will do or (3) what space is available for doing physical exercise in the school grounds, whereas women can be more concerned about (4) how many children will be in the same class as their child and (5) what kind of person the teacher is. However, there are many points which concern both parents irrespective of gender, for exapmle,(6) how much money a school spends on facilities and the quality of care which is provided by the staff.
Exercise 2: Phân tích các cụm từ và ghi chức năng của chúng theo mẫu dưới đây
Example:
The / latest / statistics / on gender equality / in the workplace show that in general women receive lower pay than men
= determiner + adjective + noun + prepositional phrase + prepositional phrase
1. A large audience of dedicated fans went to the world championships.
2. The politician who had proposed new laws on paternity rights won the election.
3. The development of language skills in boys and girls interests psychologists.
4. The latest figures from the Driving Standards Agency state that women cause fewer accidents.
5. Gender intelligence stereotypes have changed in recent decades.
6. Men who decide to give up work to bring up their children are in the minority.
4. Đáp Án
Exercise 1:
1. the education of their children
2. the range/type of activities for boys and girls
3. the availability/amount of space for physical exercise
4. the amount/number of children in a class OR the size of classes
5. the personality/character of the teacher
6. the sum/amount of money spent on facilities
Exercise 2:
1. A large audience of dedicated fans went to the world championships.
= determiner + adjective + noun + prepositional phrase.
2. The politician who had proposed new laws on paternity rights won the election.
= determiner + adjective + noun + relative clause
3. The development of language skills in boys and girls interests psychologists.
= determiner + general noun + specific noun + prepositional phrase
4. The latest figures from the Driving Standards Agency state that women cause fewer accidents.
= determiner + adjective + noun + prepositional phrase
5. Gender intelligence stereotypes have changed in recent decades.
= noun + noun + noun
6. Men who decide to give up work to bring up their children are in the minority.
= noun + relative clause
(Nguồn: Sách Collins English for Exams – Grammar for IELTS của Fiona Aish & Jo Tomlinson)