‘thương người’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “thương người”, trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ thương người , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ thương người trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. “Thương người khách lạ”

2. Allah chiếu cố ai biết thương người.

3. Ông rất thương người nghèo và bệnh nhân.

4. Họ yêu thương người ăn nói trung thực.

5. Tình thương người đồng loại đã nguội lạnh

6. Lương thiện, yêu thương người khác, thành đạt.

7. Ai cảm thương người thấp hèn được hạnh phúc.

8. Để có lòng thương người không phải là chuyện đùa.

9. 19 Yêu thương người lân cận quan trọng thế nào?

10. Thánh Chúa xót thương người buồn khổ lẫn sầu bi.

11. Đức Chúa Trời yêu thương người vui lòng hiến tặng

12. Không có tình yêu thương, người ta trở nên héo hon.

13. Để khám phá lòng thương người, bạn cần phải từ bi.

14. Họ yêu thương người ấy, họ ban phước cho người ấy.

15. Đức Chúa Trời yêu thương người vui lòng ban tặng (7)

16. Và yêu thương người lân cận cũng là một động lực tốt.

17. 3 Chúng ta cũng kiên trì vì yêu thương người lân cận.

18. Kính Tâm vì tính thương người, nhận đứa trẻ vào nuôi dưỡng.

19. 2 Thông điệp này nói về sự yêu thương người lân cận.

20. Đức Giê-hô-va dạy dân Ngài phải “thương người khách lạ”.

21. Đức Chúa Trời dạy chúng ta biết cách yêu thương người khác.

22. “Đức Chúa Trời yêu thương người nào hiến tặng một cách vui lòng”.

23. Tôi vốn thương người hoạn nạn, nên mới làm việc với cá voi.

24. “Đức Giê-hô-va lấy làm vừa ý mà làm tổn-thương người

25. Nếu làm thế, có thể bạn vô tình gây tổn thương người đó.

26. Dân Y-sơ-ra-ên yêu thương người ngoại bang (Xem đoạn 11-13)

27. Chúa Giê-su yêu thương người lớn, nhưng cũng yêu thương trẻ em nữa.

28. Những người thực hành tôn giáo thật cũng tỏ lòng yêu thương người khác.

29. “Hầu hết các tôn giáo đều dạy là phải yêu thương người lân cận.

30. Làm thế nào một người có thể làm tổn thương người bạn đời của mình?

31. Chúng ta nên tỏ yêu-thương người khác trước khi họ tỏ yêu-thương mình.

32. Kinh Thánh cung cấp một phương cách tốt, ấy là yêu thương người lân cận.

33. Hắn thương người và cô không bao giờ nên trông cậy một người như vậy.

34. Tình yêu thương người lân cận thúc đẩy họ an ủi những người than khóc.

35. Chúng ta cần nỗ lực không ngừng và yêu thương người khác cách chân thật.

36. Không lạ gì khi cả dân Y-sơ-ra-ên khóc thương người trung thành này.

37. Tôi biết ơn được phục vụ người khác, yêu thương người khác và giúp đỡ họ.

38. 11 Nếu yêu thương người đồng loại, bạn sẽ tránh những hành vi không đứng đắn.

39. Chúa Giê-su muốn nói gì qua dụ ngôn về người Sa-ma-ri thương người?

40. Các quan điểm đó làm người ta khó bày tỏ lòng yêu thương người lân cận.

41. Hai giáo lệnh quan trọng nhất là yêu mến Thượng Đế và yêu thương người khác.

42. Đó không phải lý do biện hộ cho việc làm tổn thương người ta thương yêu.

43. Chúng ta chỉ hạnh phúc khi cảm thấy được yêu thương và yêu thương người khác.

44. Chúng ta thường nghĩ tốt về những người có lòng trắc ẩn thương người như thế.

45. Luật Pháp của Đức Chúa Trời dạy dân Y-sơ-ra-ên yêu thương người kiều ngụ

46. Hãy đến gần Đức Chúa Trời—Đức Chúa Trời yêu thương người vui lòng hiến tặng 13

47. Chúng ta biểu lộ tình yêu thương người khác bằng cách chia sẻ tin mừng cho họ

48. Nếu sứ giả này “cầu-nguyện cùng Đức Chúa Trời”, xin Ngài “đoái thương người” thì sao?

49. Không thể chối rằng khắp đây đó tình yêu-thương người đồng loại thật sự đã nguội đi.

50. Tôi cầu nguyện tiếp và nói như sau: “Làm sao con có thể yêu thương người ấy được?

Rate this post

Viết một bình luận