-
Sử dụng cấu trúc này để diễn tả kế hoạch, dự định mơ hồ, có thể thay đổi của người nói.
Ví dụ:
다음 달부터 요가를 배울까 해요.
Tôi đang định tháng tới tập yoga.
오랜만에 찜질방에 갈까 하는데 같이 갈래요?
Lâu rồi tôi không đi tắm hơi, bạn đi cùng tôi không?
Lưu ý:
1. Chỉ sử dụng cấu trúc này với câu trần thuật, không dùng cho câu nghi vấn, câu mệnh lệnh hoặc câu thỉnh dụ. Cũng có thể sử dụng ở thì tương lai.
• 다음 달부터 수영을 할까 해요? (X)
• 다음 달부터 수영을 할까 하세요. (X)
=> 다음 달부터 수영을 할까 해요. (〇)
2. Khi dùng ở thể phủ định, có thể sử dụng cấu trúc 안 -(으)ㄹ까 하다 hoặc -지 말까 하다. Tuy nhiên, không sử dụng 못 -(으)ㄹ까 하다.
• 점심에는 학생 식당에서 밥을 못 먹을까 해요. (X)
ᅳ> 점심에는 학생 식당에서 밥을 안 먹을까 해요. (〇)
ᅳ> 점심에는 학생 식당에서 밥을 먹지 말까 해요. (〇)