Phần 2: Trắc nghiệm bài tính từ và cụm tính từ
Phần 1:Tự luận bài tính từ và cụm tính từ
Bài tập về tính từ Tiếng Việt có đáp án
Cụm tính từ là gì? Cấu tạo cụm tính từ
Tính từ chỉ mức độ trong tiếng Việt
Các loại tính từ trong Tiếng Việt
Tính từ là gì?
Tính từ là gì? Cụm tính từ là gì? Đây được xem là một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng Việt hiện nay. Để hiểu hơn chi tiết về những khái niệm trên, cùng Bamboo theo dõi bài chia sẻ dưới đây để nắm bắt thông tin một cách chính xác và dễ hiểu
Tính từ là gì?
- Tính từ là những từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
-
Đặc điểm: rất, quá, lắm, hơi….
-
Để xác định từ loại ta cần xét từ đó ở trong văn cảnh cụ thể
Các loại tính từ trong Tiếng Việt
Tính từ chỉ đặc điểm
Đây là loại tính từ dùng để mô tả nét đặc trưng riêng của sự vật, hiện tượng nào đó. Bằng cách mô tả này người nghe có thể hình dung được sự khác biệt về hình dáng, màu sắc, mùi vị và các đặc điểm khác.
Chẳng hạn như một số từ sau: đỏ, nâu, tam giác, tròn, dài, trong suốt, đặc quánh, …
Tính từ chỉ chất
Đây cũng là tính từ để chỉ đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng. Tuy nhiên, điểm khác biệt ở đây chính là loại tính từ chỉ chất bao gồm cả tính chất xã hội hay hiện tượng cuộc sống thiên nhiên.
Tính từ này chủ yếu để bày tỏ đặc điểm tính chất bên trong, những thứ mà chúng ta không thể sờ nắm được mà phải phân tích, quan sát, tổng hợp mới có thể biết được.
Tính từ chỉ trạng thái
-
Tính từ chỉ trạng thái là tính từ nêu rõ nhất về tất cả các trạng thái của con người, sự vật, hiện tượng.
-
Một số tính từ ta thường gặp như: vui, buồn, đau, ốm, yên tĩnh, ồn ào…
Tính từ tự thân
-
Tính từ chỉ mùi vị như: ngọt, bùi, cay, đắng, thơm, thối, mặn, nhạt, chua, tanh, nồng, chát…
-
Tính từ chỉ màu sắc như: đỏ, vàng, cam, lục, chàm, tím, nâu, đen, trắng, xanh lơ, xanh, xanh xanh, xanh thắm, xanh lam, xanh ngắt, đỏ hoa, đỏ thẫm, nâu đen…
-
Tính từ chỉ âm thanh: lao xao, lác đác, ồn ào, trầm bổng, thánh thót, trong trẻo…
-
Tính từ chỉ kích thước: mỏng, dày, dài, ngắn, rộng, hẹp, cao, thấp…
-
Tính từ chỉ lượng: nặng, nhẹ, vắng vẻ, đông đúc, quạnh hiu, sầm uất…
-
Tính từ chỉ hình dáng: tròn, méo, vuông, cong, thẳng, …
-
Tính từ chỉ phẩm chất con người: Tốt, xấu, kiên cường, nhút nhát, hèn mọn, nhỏ mọn, hòa đồng, thân thiện…
Tính từ chỉ mức độ trong tiếng Việt
Là các từ ngữ mà chúng ta thể hiện mức độ diễn ra của một hành động, sự việc nào đó trong câu. Một số tính từ chỉ mức độ ta thường gặp như: nhanh, chậm, xa, gần, lề mề…
Cụm tính từ là gì? Cấu tạo cụm tính từ
Cụm tính từ bao gồm có tính từ và các thành phần phụ khác như đang, sẽ, vẫn… và còn rất nhiều các từ ngữ biểu thị khác
Cấu tạo cụm tính từ
Mô hình cụm tính từ
Trong cụm tính từ:
-
Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị
-
Quan hệ thời gian (đã, sẽ, đang,..)
-
Sự tiếp diễn tương tự ( lại, còn, cũng,..)
-
Mức độ của đặc điểm ( rất, lắm, quá,..), tính chất
-
Sự khẳng định hay phủ định,…
-
-
Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị
-
Vị trí (này, kia, ấy, nọ,..)
-
Sự so sánh (như,..)
-
Mức độ (lắm, quá,..)
-
Phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất,..
-
Ví dụ:
Quả bóng đang to thêm
-
Phụ trước: đang
-
Trung tâm: to
-
Phụ sau: thêm
Bầu trời hôm nay cao vời vợi.
-
Trung tâm: cao
-
Phụ sau: vời vợi
Bài tập về tính từ Tiếng Việt có đáp án
Phần 1:Tự luận bài tính từ và cụm tính từ
Bài 1: Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: cao, thấp, hiệu quả, rộng, hẹp, xanh, đỏ, tỏa, tốt, ngoan, sâu sắc, thiết thực, hôn mê, yên tĩnh?
Gợi ý
Bài 2: Tìm các cụm tính từ là thành ngữ?
Gợi ý:
Đen như cột nhà cháy, trắng như ngà, đắt như tôm tươi, nhanh như sóc, khỏe như voi, cứng như đá, vui như hội, đẹp như tiên, xấu như ma, hiền như Bụt, đỏ như son, nhát như cáy, tươi như hoa, đông như kiến, …
Bài 3: Phân loại tính từ sau vào ô đúng thể loại của chúng
Thú vị, tròn, trẻ, già, dài, tuyệt vời, trái xoan, đen, gầy, hồng, dày, tốt bụng, xấu xa, to, lớn, vuông, bé, nho nhỏ, trong sáng, cao, khỏe mạnh, vàng nhạt
Gợi ý:
Bài 4: Tìm phụ ngữ của các tính từ được in đậm dưới đây? Cho biết mỗi phụ ngữ biểu thị ý nghĩa gì?
-
Suốt ngày nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. (Thạch sanh)
-
Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ.(Ếch ngồi đáy giếng)
-
Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung…(Ếch ngồi đáy giếng)
Gợi ý:
Bài 5: So sánh sự khác nhau giữa cách nói sau
-
Hay nói – nói hay
-
Giỏi nói – nói giỏi
-
Đẹp người – người đẹp
Gợi ý:
Trật tự giữa tính từ với danh từ và động từ khi bị thay đổi có thể làm cho ý nghĩa khác đi.
-
Hay nói: “hay” có ý nghĩa chỉ tần số – số lần trong một đơn vị chỉ thời gian.
-
Nói hay: “hay” chỉ tính chất của nói.
-
Giỏi nói: “nói” là phụ ngữ sau của cụm tính từ có tính từ “giỏi” là phần trung tâm, chỉ phạm vi của tính chất kèm theo ý nghĩa đánh giá chủ quan.
-
Nói giỏi: “giỏi” là phụ ngữ sau của cụm động từ có động từ “nói” là phần trung tâm, chỉ sự đánh giá về cách thức thực hiện hành động nói.
-
Đẹp người: “người” là phụ ngữ sau của cụm tính từ có tính từ “đẹp” là phần trung tâm, chỉ phạm vi của tính chất.
-
Người đẹp: “đẹp” là phụ ngữ sau của cụm danh từ có danh từ người là trung tâm, hoặc có thể coi “đẹp” là vị ngữ trong quan hệ với chủ ngữ “người”, chỉ tính chất của sự vật nêu ở danh từ).
Bài 6: Đặt câu với tính từ, cụm tính từ
Tính từ:
-
Cô ấy có cái váy rất đẹp
-
Hoa hồng hôm nay nở rộ một màu hồng rực
-
Nắng buổi trưa rừng rừng một màu vàng chói
-
Nắng hôm nay thật rực rỡ
Cụm tính từ:
-
Bầu trời mùa thu trong xanh vời vợi
-
Cô người mẫu mặc bộ váy xẻ tà đầy quyến rũ
Phần 2: Trắc nghiệm bài tính từ và cụm tính từ
Câu 1: Từ nào dưới đây không phải là tính từ?
A. Tươi tốt
B. Làm việc
C. Cần mẫn
D. Dũng cảm
Câu 2: Cụm tính từ thường đảm nhận chức vụ gì trong câu?
A. Vị ngữ trong câu
B. Chủ ngữ trong câu
C. Trạng ngữ trong câu
D. Bổ ngữ trong câu
Câu 3: Cụm tính từ nào có đầy đủ cấu trúc ba thành phần?
A. Xinh đẹp bội phần.
B. Còn đẹp lắm.
C. Vẫn duyên dáng.
D. Rất chăm chỉ.
Câu 4: Tính từ là gì?
A. Tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
B. Có thể trực tiếp làm vị ngữ
C. Có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, sẽ, không, chưa, chẳng…
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Phát biểu nào không đúng với đặc điểm của tính từ?
A. Tính từ không thể làm chủ ngữ trong câu.
B. Tính từ có thể làm vị ngữ trong câu.
C. Tính từ có hai loại đáng chú ý là: Tính từ chỉ đặc điểm tương đối và Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
D. Tính từ có thể kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn… để tạo thành cụm tính từ.
Câu 6: Tổ hợp từ nào là cụm tính từ?
A. Quả hồng xiêm ngọt lịm.
B. Bỏ học về nhà chơi.
C. Rất chuyên cần.
D. Đang ngồi dệt cửi.
Câu 7: Cho đoạn văn sau: “Lúc đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi lên từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.”
Có mấy tính từ trong đoạn trích trên?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 8: Tìm cụm tính từ có đầy đủ cấu trúc ba phần?
A. Vẫn còn khỏe mạnh lắm
B. Rất chăm chỉ làm việc
C. Còn trẻ khỏe
D. Đang vui như hội
Câu 9: Đọc câu văn: “Gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng.” Phần phụ sau của cụm tính từ trong câu trên biểu thị ý nghĩa gì?
A. Biểu thị sự so sánh.
B. Biểu thị nguyên nhân của đặc điểm, tính chất được nói tới.
C. Biểu thị phạm vi của sự vật.
D. Biểu thị vị trí của sự vật.
Câu 10: Đoạn văn trên có mấy cụm tính từ
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 11: Tìm cụm tính từ được sử dụng trong câu sau: “Xong, nó vui vẻ chạy đi làm những việc bố mẹ tôi phân công, vừa làm vừa hát có vẻ vui lắm.”
A. Vui vẻ chạy đi
B. Vừa làm vừa hát
C. Vui lắm
D. Không có cụm tính từ
Câu 12: Cụm từ “đua nhau học tập lễ phép” thuộc loại gì?
A. Cụm động từ.
B. Cụm danh từ.
C. Cụm tính từ.
D. Cụm chủ vị
Câu 13: Các tính từ như “chần chẫn, bè bè, sừng sững, tun tủn” còn thuộc loại từ nào?
A. Từ ghép
B. Từ láy
C. Tính từ (Từ láy tượng hình)
D. Từ đơn
Câu 14: Cụm từ nào là cụm tính từ?
A. Đang dệt cửi.
B. Còn đang thơ ấu.
C. Liền cầm dao cắt đứt tấm vải.
D. Buôn bán điên đảo.
Đáp án
Xem thêm:
Như vậy là Bamboo đã cung cấp tất cả cấp khái niệm và ví dụ về Tính từ là gì? Cụm tính từ là gì? Phân loại cũng như chức năng trong câu. Hy vọng với bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu chi tiết hơn về 2 loại từ này từ đó sử dụng đúng cách, đúng ngữ cánh, giúp lời văn của các em sẽ hay và có hồn hơn.