[CHUẨN NHẤT] Nghĩa chuyển là gì?

Câu hỏi: Nghĩa chuyển là gì?

Trả lời:

Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc, và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ.

Cùng tìm hiểu về Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ với Top tài Liệu nhé!

1, Từ nhiều nghĩa

– Từ nhiều nghĩa là một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm (đối với sự vật, hiện tượng) có trong thực tế. Cụ thể:

+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác

+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

– Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.

[CHUẨN NHẤT] Nghĩa chuyển là gì?[CHUẨN NHẤT] Nghĩa chuyển là gì?.

2, Hiện tượng chuyển nghĩa của từ

a, Khái niệm

Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa. Thông thường trong câu từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.

b, Các phương pháp chuyển nghĩa của từ

– Chuyển nghĩa hoán dụ:

Hoán dụ là phương thức chuyển tên gọi dựa trên mối liên hệ logic giữa các đối tượng được gọi tên.

– Chuyển nghĩa ẩn dụ:

Ẩn dụ là phương thức chuyển đổi tên gọi dựa trên sự liên tưởng so sánh những mặt, thuộc tính giống nhau giữa các đối tượng được gọi tên.

3, Luyện tập

Câu 1

Tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và chỉ ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng.

Lời giải chi tiết:

*Mũi:

– Nghĩa gốc: chỉ một bộ phận của cơ thể người, động vật, có thuộc tính có đỉnh nhọn nhô ra phía trước: mũi người, mũi trâu…

– Nghĩa chuyển:

+ Chỉ bộ phận của đồ dùng: mũi dao, mũi kéo, mũi kim…

+ Chỉ bộ phận của phương tiện: mũi tàu, mũi thuyền…

+ Chỉ bộ phận của vũ khí: mũi giáo, mũi gươm, mũi tên…

+ Chỉ bộ phận của lãnh thổ: Mũi Né, mũi Cà Mau…

*Đầu:

– Nghĩa gốc: bộ phận chứa não bộ ở trên cùng: đầu người, đầu cá…

– Nghĩa chuyển:

+ Bộ phận ở trên cùng, đầu tiên: đầu bảng, đầu danh sách, đầu sổ…

+ Bộ phận quan trọng nhất: đầu đàn, đầu ngành, đầu đảng…

*Cổ:

– Nghĩa gốc: bộ phận giữa đầu và chân: cổ cò, cổ hươu…

– Nghĩa chuyển:

+ Bộ phận của sự vật: cổ chai, cổ lọ …

+ Chỉ sự sợ hãi: rụt cổ rùa, so vai rụt cổ…

+ Chỉ sự mong đợi: nghển cổ.

Câu 2

Trong tiếng Việt có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy chỉ ra những trường hợp chuyển nghĩa đó

Lời giải chi tiết:

Dùng bộ phận của cây cối để chỉ bộ phận cơ thể người.

– Lá: lá phổi, lá gan, lá mỡ,…

– Quả: quả tim, quả thận.

– Hoa: hoa tay.

Câu 3

Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh hoạ:

a)   Chỉ sự vật chuyển thành hành động: cái cưa ⟶ cưa gỗ.

b)   Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: gánh củi đi ⟶ một gánh củi.

Lời giải chi tiết:

a) Chỉ sự vật chuyển thành hành động:

hộp sơn ⟶ sơn cửa; cái bào ⟶ bào gỗ; cân muối ⟶ muối dưa

b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:

đang bó rau ⟶ gánh hai chục bó ra; đang nắm cơm ⟶ ba nắm cơm.

Câu 4

Đọc đoạn trích:

Nghĩa của từ “bụng”

    Thông thường, khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống, ta nghĩ đến bụng. Ta vẫn thường nói: đói bụng, no bụng, ăn cho chắc bụng, con mắt to hơn cái bụng,… Bụng được dùng với nghĩa “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”.

    Nhưng các cụm từ nghĩ bụng, trong bụng mừng thầm, bụng bảo dạ, định bụng,… thì sao? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa: suy bụng ta ra bụng người, đi guốc trong bụng, sống để bụng chết mang đi,… Trong những trường hợp này, từ bụng được hiểu theo cách khác: bụng là “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”.

(Theo Hoàng Dĩ Đình)

a) Tác giả trong đoạn trích nêu lên mấy nghĩa của từ bụng? Đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?

b) Trong các trường hợp sau đây, từ bụng có nghĩa gì?

–  Ăn no ấm bụng

–  Anh ấy tốt bụng.

–  Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.

Lời giải chi tiết:

a) Tác giả nêu hai nghĩa của từ bụng:

– Bộ phận cơ thể của người hoặc động vật chứa dạ dày, ruột.

– Biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung.

Ta đồng ý với các nghĩa của từ bụng mà tác giả đã nêu ra. Tuy nhiên, còn thiếu một nghĩa nữa: “phần phình to ở giữa của một số sự vật” (bụng chân)

b) Nghĩa của các trường hợp sử dụng từ bụng:

– Ăn cho ấm bụng ( bụng: bộ phận cơ thể người, động vật chứa ruột và dạ dày)

– Anh ấy tốt bụng ( bụng: biểu tượng của ý nghĩ, tình cảm sâu kín đối với người, việc

– Chạy nhiều bụng chân săn chắc (bụng phần phình to ra ở một số động vật)

Rate this post

Viết một bình luận