Trên thị trường dược phẩm hiện nay tồn tại một số thông tin về sản phẩm thuốc Ferrovit, tuy nhiên những thông tin đưa ra chưa giải đáp được đầy đủ thắc mắc cũng như sự quan tâm cho bạn đọc. Chính vì vậy, ở bài viết này, Heal Central xin được giải đáp cho bạn những thắc mắc cơ bản về Ferrovit như: Ferrovit là thuốc gì? Thuốc Ferrovit có tác dụng gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng Ferrovit để có được hiệu quả tốt nhất và tránh được những tác dụng không mong muốn? Thuốc Ferrovit được bán ở đâu, với giá bao nhiêu? Dưới đây là phần thông tin chi tiết.
Ferrovit là thuốc gì?
Thuốc Ferrovit là thuốc thuộc nhóm thuốc bổ, vitamin và khoáng chất.
Một hộp thuốc Ferrovit 10mg gồm 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang mềm . Trong một viên nang mềm có chứa 3 hoạt chất chính là:
Sắt Fumarate hàm lượng 162 mg (Tương đương với 53,25 mg sắt nguyên tố)
Acid Folic hàm lượng 0,75 mg
Vitamin B12 hàm lượng 7,5 mcg
Ngoài ra thuốc còn được kết hợp bởi các tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm: Sáp ong trắng, vanillin, glycerin, gelatin, dầu đậu nành, dầu thực vật hydro hóa, lecithin, aerosil 200, carmoisin, tiatn oxyd, ponceau 4R, màu Sunset Yellow và nước tinh khiết.
Giá thuốc Ferrovit?
Thuốc Ferrovit là một sản phẩm của Công ty Mega Lifesciences Pty., Ltd – Australia , được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 60.000 vnđ, tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Viên nang Ferrovit là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Ferrovit tốt nhất, tránh mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng.
Tác dụng của thuốc Ferrovit
Với 3 dược chất chính là Sắt Fumarate, Acid Folic, Vitamin B12, viên nang mềm Ferrovit mang đầy đủ những tác dụng dược lý của cả 3 chất này.
Sắt là một trong những nguyên tố vi lượng giữ vai trò quan trọng trong cơ thể. Trong cơ thể, ngoài việc tham gia vào các quá trình oxy hóa khử trong tế bào, sắt còn tham gia và là một thành phần không thể thiếu để tạo Hemoglobin trong hồng cầu, tạo Myoglobin để dự trữ oxy cho cơ thể.
Acid Folic hay còn gọi là Vitamin B9 một trong những Vitamin B. Acid Folic được hấp thu tốt vào cơ thể và được chuyển hóa thành coenzyme Tetrahydrofolat để tham gia vào một số quá trình chuyển hóa quan trọng trong cơ thể như tổng hợp các nucleotid, tổng hợp nucleoprotein và cả quá trình tạo hồng cầu bình thường cho máu.
Vitamin B12 cũng là một trong những vitamin nhóm B. Vitamin B12 có rất nhiều dạng khác nhau trong đó có 2 dạng chính là 5 – Deoxyadenosylcobalamin và Methylcobalamin giữ nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể như cấu tạo lên bao Myelin của hệ thần kinh, tham gia vào quá trình tổng hợp thymidylate – một thành phần, nguyên liệu tổng hợp ADN, duy trì năng lượng cho cơ thể và đặc biệt là tham gia vào quá trình tạo ra các tế bào hồng cầu khỏe mạnh bình thường cho cơ thể, ngăn ngừa thiếu máu mạn tính.
Chỉ định
Thuốc Ferrovit thường được các bác sĩ chỉ định sử dụng phổ biến với công dụng giúp điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở những bệnh nhân bị mắc các bệnh làm chảy máu bên trong như chảy máu đường ruột, chảy máu do loét dạ dày tá tràng, bệnh nhân đang điều trị bệnh bằng phương pháp thẩm tách máu, phẫu thuật dạ dày hay những bệnh nhân có nhu cầu hàm lượng sắt cao hơn bình thường như phụ nữ có thai, trẻ em, thành thiếu niên đang trong giai đoạn phát triển.
Ngoài ra, thuốc Ferrovit cũng thường được chỉ định sử dụng để dự phòng các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt và acid folic ở những bệnh nhân có nhu cầu hàm lượng sắt, acid folic cao.
Cách dùng – liều dùng
Cách dùng: thuốc Ferrovit được bào chế dạng viên nang mềm, dùng đường uống. Uống viên nang với một chút nước lọc hay nước sôi để nguội.
Liều dùng: Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và mức độ trầm trọng của bệnh mà liều dùng giữa các bệnh nhân có thể khác nhau. Liều dùng thông thường của Ferrovit là: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trường hợp không được sử dụng thuốc
Chống chỉ định sử dụng thuốc Ferrovit cho những bệnh nhân bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc kể cả tá dược.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Ferrovit, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như đỏ bừng mặt và tứ chi, da phát ban, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, táo bón và đi ngoài phân đen.
Trường hợp trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân gặp phải bất kỳ các triệu chứng nào kể trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào khác cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn phù hợp nhất.
Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc
Cần thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán để loại trừ trường hợp thiếu máu ác tính trước khi sử dụng thuốc do thành phần acid folic có trong thuốc có thể làm giảm các biểu hiện về huyết học hay các thiệt hại về thần kinh của bệnh này.
Tương tác khi sử dụng chung với thuốc khác
Thận trọng khi kết hợp sử dụng đồng thời thuốc Ferrovit với các thuốc kháng acid, thuốc kháng histamine H2, thuốc ức chế bơm proton, Cloramphenicol do có thể gây tương tác làm giảm tác dụng sự hấp thu của thuốc, giảm hiệu quả điều trị.
Kết hợp sử dụng đồng thời Ferrovit với các thuốc Phenitoin, Raltitrexed có thể gây tương tác làm giảm nồng độ trong máu, giảm hiệu quả của các thuốc dùng cùng.
Kết hợp sử dụng đồng thời thuốc Ferrovit với Tetracyclin có thể xảy ra tương tác làm giảm sự hấp thu của 2 thuốc này, làm giảm hiệu quả điều trị.
Sự hấp thu của các thuốc Fluoroquinolon, Penicillamin, Methyldopa, Levodopa có thể bị giảm khi kết hợp sử dụng đồng thời các thuốc này với Ferrovit.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều: quá liều Ferrovit có thể xuất hiện các biểu hiện gần giống với các tác dụng không mong muốn như đỏ mặt, tứ chi, nổi ban da, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị. Trường hợp bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng quá liều hay bất kỳ các biểu hiện bất thường nào khác thì cần ngừng thuốc ngay, thông báo cho bác sĩ và nhanh chóng đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.