Câu phủ định là gì? – Học Điện Tử Cơ Bản

Trong tiếng Việt, chúng tôi sử dụng nhiều kiểu câu để giúp người đọc, người nghe thông suốt hơn nội dung câu chuyện. Trong ấy, lúc muốn phản bác hoặc loại trừ quan điểm ​​khác, chúng ta thường sử dụng mẫu câu phủ định. Vậy câu phủ định là gì? Tín hiệu nhận mặt câu phủ định? Dưới đây là 1 số thông tin cụ thể giúp độc giả thông suốt hơn về mẫu câu phủ định, mời các bạn cùng tham khảo.

1. Khái niệm câu phủ định

Câu phủ định trong tiếng Việt là câu chứa các từ phủ định, các từ mang nghĩa phủ định, không thừa nhận quan điểm, ý kiến của mình về sự vật, sự việc được nhắc đến trong câu.

Những từ mang nghĩa phủ định bao gồm: Không, chẳng hề, chẳng hề, thậm chí là ko, chưa, tốt, thậm chí, đâu, chẳng hề là …

2. Tín hiệu nhận mặt câu phủ định

Câu phủ định chứa các từ phủ định:

Các từ phủ định: Chưa, chưa, ko, chưa…

== >> Thí dụ: Lý Thông ko biết làm thế nào

Câu phủ định: not (is), not (is), there is not…, yes… where, how can, not yet, where, not…

== >> Thí dụ: Where is it?

3. Hiệu ứng câu phủ định

Đây là công dụng câu phủ định:

Câu phủ định có 2 công dụng chính:

Dùng để công bố, công nhận rằng ko có sự kiện, thuộc tính hay mối quan hệ nào trong câu.

Chứng minh 1 quan điểm, khẳng định, khẳng định nhưng mà bạn tin là sai.

4. Phân loại câu phủ định

Câu phủ định được chia làm 2 loại: câu phủ định mô tả và câu phủ định mang thuộc tính mô tả.

Thí dụ về câu phủ định miêu tả

Thí dụ 1: Đức Phúc chẳng hề là bạn của tôi.

=> Công nhận rằng ko có mối quan hệ với từ phủ định “Không” và rằng mối quan hệ ấy là “bạn của tôi”

Thí dụ 2: Hồng ko mang theo sách bài tập toán.

=> Công nhận rằng ko có gì bằng từ phủ định “Không” và thứ là “sổ làm việc”

Thí dụ 3: Minh Phương làm tốt

=> Công nhận ko sở hữu bằng từ phủ định “Không” và từ miêu tả của nả “Sai”

Câu thí dụ có phủ định

Thí dụ 1: Không, bài tập này phải được tiến hành theo cách thứ 2.

=> Phủ định không thừa nhận quan điểm ​​của người nói và đưa ra mệnh đề riêng.

Thí dụ 2: Tôi khỏe, tôi vẫn đang học

Từ “hư vô” phủ nhận ý nghĩ của mẹ cô rằng cô vẫn đang học.

Mời các bạn tham khảo thêm những thông tin hữu dụng khác tại phân mục Văn chương – Dữ liệu bự.

Thông tin thêm về Câu phủ định là gì?

Trong tiếng Việt chúng ta sử dụng rất nhiều loại câu để giúp người đọc, người nghe thông suốt hơn về nội dung câu chuyện. Trong ấy, lúc muốn phản bác hay loại trừ những quan điểm khác chúng ta thường sử dụng dạng câu phủ định. Vậy câu phủ định là gì? Tín hiệu nhận mặt câu phủ định? Sau đây là 1 số thông tin cụ thể giúp độc giả thông suốt hơn về dạng câu phủ định, mời các bạn cùng tham khảo.
1. Khái niệm câu phủ định
Câu phủ định trong tiếng Việt là những câu có chứa những từ ngữ phủ định, những từ có nghĩa phủ định, phản bác quan điểm, ý kiến của mình về sự vật, sự việc được nhắc đến trong câu.
Những từ ngữ có nghĩa phủ định gồm: Không, chẳng hề, chẳng hề là, chẵn phải là , chưa, chà, chẵn, đâu có phải, đâu có…
2. Tín hiệu nhận mặt câu phủ định
Câu phủ định có chứa các từ ngữ phủ định:
Từ phủ định: Không, chưa, chẳng, chả,…
==>> Thí dụ : Lý Thông ko biết làm thế nào
Cụm từ phủ định: chẳng hề (là), chẳng hề (là), làm gì có…, có… đâu, thế nào được, chưa phải là, đâu, đâu có…
==>> Ví Dụ : Đâu có chuyện ấy đâu
3. Công dụng câu phủ định
Dưới đây là công dụng câu phủ định :
Câu phủ định có 2 công dụng chính gồm:
Dùng để công bố, công nhận ko có sự việc, thuộc tính, quan hệ nào ấy trong câu.
Phản bác 1 quan điểm, 1 giám định, 1 câu nói nhưng mà bạn cho rằng ko đúng sự thực.
4. Phân loại câu phủ định
Câu phủ định được phân thành 2 loại gồm: câu phủ định mô tả và câu phủ định không thừa nhận.
Thí dụ câu phủ định mô tả
Thí dụ 1: Đức Phúc chẳng hề là bạn tôi.
= > Công nhận ko có quan hệ bằng từ phủ định “Không” và mối quan hệ là “bạn tôi”
Thí dụ 2: Hồng ko mang vở bài tập toán.
= > Công nhận ko có sự vật bằng từ phủ định là “Không” và sự vật là “vở bài tập”
Thí dụ 3: Minh Phương làm việc ấy ko sai
= > Công nhận ko có thuộc tính bằng từ phủ định “Không” và từ miêu tả thuộc tính “Sai”
Thí dụ câu phủ định không thừa nhận
Thí dụ 1: Không phải, bài tập này phải tuân theo cách thứ 2.
= > Phủ định không thừa nhận quan điểm của người nói và đưa ra yêu cầu riêng.
Thí dụ 2: Đâu có đâu, con vẫn đang học bài nhưng mà
Từ “ Đâu có” phủ định lại quan điểm của mẹ rằng mình vẫn đang học bài.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu dụng khác trên phân mục Văn chương – Tài liệu của Học Điện Tử Cơ Bản.

#Câu #phủ #định #là #gì

  • Tổng hợp: Học Điện Tử Cơ Bản
  • #Câu #phủ #định #là #gì

Rate this post

Viết một bình luận