Từ vựng
Nghĩa tiếng việt
ace:
giao bóng hợp lệ mà người đỡ bóng không thể chạm tới được(giao bóng ăn điểm trực tiếp).
Deuce:
cú chốt cuối cùng để đóng trận đấu
advantage:
Điểm số ngay sau khi cú chốt tấn công dứt điểm
alley:
chiều rộng sân ở bên trái và phải của sân
backcourt:
Khu vực tại sân đấu nằm giữa đường giao bóng và đường giới hạn cuối sân
backhand:
Một cú đánh được thực hiện bên phía không thuận của tay vợt
backswing:
Sự chuẩn bị cho một cú đánh khi vợt được kéo ra phía sau.
baseline:
khu vực ranh giới được kẻ tại khu vực backcourt mà nó song song đường lưới.
Break:
người cầm giao bóng thua game đấu.
Bye:
không cần thi đấu có thể lọt tiếp vào vòng đấu kế (thường là vòng hai) của giải đấu
changeover:
khoảng thời gian giải lao giữa hai game lẻ mà để cho các tay vợt nghỉ và đổi sân.
cross-court shot:
Một trái bóng đi theo đường chéo ngang mặt sân
deuce:
Kết quả game đấu đang là 40-40.
Demi-volley:
đánh bóng nửa nẩy
double-fault:
các tay vợt giao bóng phạm lỗi hai lần liền tại cùng một điểm trên sân được trọng tài qui định.
down-the-line shot:
Một cú đánh song song với ranh giới đường biên trong sân
drive:
Một cú đánh mạnh
drop shot:
Một cú đánh bóng ngắn, mềm với tốc độ xoáy ngược, bỏ nhỏ
first-serve percentage:
Phần trăm thành công giao bóng một vào trong ô giao bóng.
flat serve:
Một quả giao bóng mạnh mà không có độ xoáy
foot fault:
lỗi giao bóng người giao bóng bước vào hoặc ở trên đường cuối sân
baseline:
đường biên
sideline:
Lề bên
center line mark:
dấu dòng trung tâm
footwork:
di chuyển của tay vợt vào vị trí để thực hiện cú đánh kế.
forecourt:
Khu vực phạm vi trên sân bao gồm cả ô giao bóng
forehand:
Cú đánh ở phía bên tay thuận của tay vợt
game:
điểm được ghi nhận khi cùng một tay vợt đang giao bóng
game point:
Điểm số của tay vợt đang dẫn điểm trước
Grand Slam:
Giải đấu danh giá nhất
Groundstroke:
Bất kỳ cú đánh nào được thực hiện sau khi bóng được nảy lên.
half-court:
Phần sân được bao bởi đường giao bóng
half-volley:
bóng được đánh tức thời sau khi nảy lên
Hawker:
nhặt bóng
kick serve:
Quả giao bóng có rất nhiều độ xoáy
let:
Điểm này phải được thực hiện lại
lob:
cú đánh có hình vòng cung rất cao
love:
Điểm số tương đương với 0
match:
Một chuỗi các ván
passing shot:
Một cú đánh sang bên cạnh
second serve:
giao bóng tay vợt có 2 cơ hội
set:
Một phần của trận đấu
set point:
Một điểm mà một tay vợt
sidespin:
độ xoáy đặt lên trái bóng tennis
slice:
quả đánh từ đất
tie break:
Quyết định người thắng
topspin:
Một kiểu xoáy mà phần trước của bóng
warm-up:
Giai đoạn đánh những quả đánh tập
wildcard:
tham dự một giải đấu không phải đăng ký
winner:
Một quả đánh thành công kết thúc