BẢNG NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI VÀ PHI KIM
Tại sao cần biết nhiệt độ nóng chảy của một chất?
Vàng, bạc, sắt hay nhôm là những kim loại khá quen thuộc đối với cuộc sống thường ngày của chúng ta. Vậy có bao giờ bạn thắc mắc về nhiệt độ nóng chảy của những kim loại này chưa? Nếu bạn tò mò, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.
NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY
Nhiệt độ nóng chảy là gì?
Nhiệt độ nóng chảy còn được gọi bằng cái tên khác là điểm nóng chảy hay nhiệt độ hóa lỏng của một chất rắn là nhiệt độ mà khi đạt đến nhiệt độ đó, quá trình nóng chảy của chất đó sẽ xảy ra, hay dễ hiểu hơn là chất rắn ban đầu sẽ chuyển dần sang trạng thái lỏng.
Ngược lại, tại nhiệt độ mà vật từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái rắn thì được gọi là nhiệt độ đông đặc hoặc điểm đông đặc. Bên cạnh đó, mỗi kim loại sẽ có điểm nóng chảy khác nhau.
Tại sao cần biết nhiệt độ nóng chảy của một chất?
Đối với các vật chất chưa xác định được tính chất thì việc biết được nhiệt độ nóng chảy sẽ giúp các nhà khoa học dễ dàng xác định được đó là kim loại gì hơn.
Bên cạnh đó, nhận biết nhiệt độ nóng chảy của các kim loại, hợp kim, phi kim cũng có thể ứng dụng nhiều vào ngành công nghiệp chế tạo, gia công cơ khí, hay đúc kim loại, làm khuôn, ngành y tế, hay phục vụ cho công việc nghiên cứu.
NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI
Nhiệt độ nóng chảy của vàng
Nhiệt độ nóng chảy của vàng là 1337.33 K (1064.18 °C; 1947.52 °F).
Trong bảng tuần hoàn hóa học, vàng có số nguyên tử là 79 và có ký hiệu là Au. Vàng có tính dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
Vàng có tính chất mềm, dễ uốn, màu vàng. Chúng không bị tác động bởi không khí và phần lớn các hoá chất. Vàng không phản ứng với các hoá chất nhưng lại chịu các tác động của dung dịch như xyanua, kim loại kiềm. Bên cạnh đó, vàng cũng là một tiêu chuẩn tiền tệ ở nhiều nước và còn được sử dụng trong các ngành trang sức, nha khoa cũng như điện tử.
Nhiệt độ nóng chảy của bạc
Nhiệt độ nóng chảy của bạc là 1234.93 K (961.78 °C; 1763.2 °F).
Trong bảng tuần hoàn hóa học, bạc được ký hiệu là Ag và có số nguyên tử 47. Bạc có tính dẫn điện và độ dẫn nhiệt cao nhất trong số tất cả các kim loại.
Kim loại bạc được dùng trong các ngành công nghiệp làm chất dẫn và tiếp xúc. Các hợp chất này của nó thì được dùng trong phim ảnh. Bạc nitrat pha loãng được ứng dụng làm chất tẩy khuẩn.
Nhiệt độ nóng chảy của nhôm
Nhôm có nhiệt độ nóng chảy là 933.47K (660.32 °C; 1220.58 °F).
Trong bảng tuần hoàn hóa học, nhôm có ký hiệu là Al, số nguyên tử là 13, khối lượng riêng 2,9 g/cm3.
Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất (chiếm khoảng 8%, khối lớp rắn của Trái Đất). Hợp chất hữu ích nhất của Nhôm đó là các ôxít và sunfat.Cả nhôm lẫn các hợp kim nhôm đều đóng vai trò rất quan trọng cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, trong các lĩnh vực khác của giao thông vận tải và vật liệu cấu trúc.
Nhiệt độ nóng chảy của sắt
Nhiệt độ nóng chảy của sắt là 1811 K (1538 °C; 2800 °F).
Trong bảng tuần hoàn, sắt có ký hiệu là Fe. Số nguyên tử 26, phân nhóm VIIIB chu kỳ 4. So với các kim loại khác, nhiệt độ nóng chảy sắt khá cao.
Với những đặc tính về độ cứng, độ dẻo, độ chịu lực tốt. Sắt là kim loại có tính ứng dụng cao nhất trong cuộc sống, chiếm khoảng 95% tổng số khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới.
Nhiệt độ nóng chảy của đồng
Đồng có nhiệt độ nóng chảy là 1357,77 K (1084.62 °C; 1984.32 °F).
Đồng được kí hiệu là Cu với số nguyên tử là 29 trong bảng tuần hoàn hoá học. Bên cạnh bạc, đồng cũng là một loại kim loại có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khá cao.
Đồng nguyên chất có đặc điểm mềm và dễ uốn, có màu cam đỏ. Thường được dùng làm chất dẫn nhiệt và điện, dùng làm vật liệu trong xây dựng.
Nhiệt độ nóng chảy của kẽm
Nhiệt độ nóng chảy của kẽm là 692.68 K ( 419.53 °C; 787.15 °F ).
Trong bảng tuần hoàn hoá học, bạc được ký hiệu là Zn với số nguyên tử là 30.
Sau sắt, nhôm và đồng, kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến nhất hiện nay tính theo lượng sản xuất hàng năm.
Nhiệt độ nóng chảy của chì
Chì có nhiệt độ nóng chảy là 600,61 K (327.46 °C; 621.43 °F).
Trong bảng tuần hoàn, chì có số nguyên tử là 82 và được ký hiệu là Pb.
Tính ứng dụng của chì được áp dụng trong xây dựng, làm các loại đạn hay ắc quy chì…
Kim loại có nhiệt độ tan chảy thấp nhất
Thủy ngân chính là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: 233.32 K (– 38.83 °C – 37.89 °F).
Thuỷ ngân được ký hiệu là Hg trong bảng tuần hoàn hoá học với số nguyên tử là 80.
Mặc dù là một chất dẫn nhiệt kém nhưng thuỷ ngân lại dẫn điện rất tốt. Nó được con người sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế và các thiết bị khoa học khác.
Kim loại có nhiệt độ tan chảy cao nhất
Trái ngược với thuỷ ngân, wolfram chính kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: 3.695K ( 3.422 °C đến 6.192 °F )
Wolfram là nguyên tố hóa học với số nguyên tử 74 và có ký hiệu là W.
Wolfram tinh khiết thì được sử dụng chủ yếu trong các ngành điện nhưng nhiều hợp chất và hợp kim của nó được ứng dụng nhiều trong các siêu hợp kim, dùng làm dây tóc bóng đèn điện, dây đốt và tấm bia bắn phá của điện tử.
BẢNG NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI VÀ PHI KIM
Bảng sau sẽ cung cấp một cách đầy đủ hơn cho bạn tham khảo về nhiệt độ nóng chảy của các loại kim loại cũng như phi kim:
KIM LOẠI
ĐỘ NÓNG CHẢY
( O C)
( O F)
Admiralty Brass
900 – 940
1650 – 1720
Nhôm
660
1220
Hợp kim nhôm
463 – 671
865 – 1240
Đồng nhôm
1027 – 1038
1881 – 1900
Antimon
630
1170
Babbitt
249
480
Beryllium
1285
2345
Đồng Beryllium
865 – 955
1587 – 1750
Bismuth
271,4
520,5
Đồng thau, đỏ
1000
1832
Đồng thau, vàng
930
1710
Cadmium
321
610
Chromium
1860
3380
Cobalt
1495
2723
Đồng
1084
1983
Đồng Niken
1170 – 1240
2140 – 2260
Vàng, tinh khiết 24K
1063
1945
Hastelloy C
1320 – 1350
2410 – 2460
Inconel
1390 – 1425
2540 – 2600
Incoloy
1390 – 1425
2540 – 2600
Iridium
2450
4440
Sắt rèn
1482 – 1593
2700 – 2900
Gang xám
1127 – 1204
2060 – 2200
Gang dẻo
1149
2100
Chì
327,5
621
Magiê
650
1200
Hợp kim magiê
349 – 649
660 – 1200
Mangan
1244
2271
Đồng mangan
865 – 890
1590 – 1630
Thủy ngân
-38,86
-37,95
Molypden
2620
4750
Monel
1300 – 1350
2370 – 2460
Nickel
1453
2647
Niobi (Columbium)
2470
4473
Osmium
3025
5477
Palladium
1555
2831
Phốt pho
44
111
Bạch kim
1770
3220
Plutonium
640
1180
Kali
63,3
146
Đồng đỏ
990 – 1025
1810 – 1880
Rhenium
3186
5767
Rhodium
1965
3569
Ruthenium
2482
4500
Selenium
217
423
Silicon
1411
2572
Đồng bạc
879
1615
Bạc tinh khiết
961
1761
Bạc Sterling
893
1640
Natri
97,83
208
Thép cacbon
1425 – 1540
2600 – 2800
Thép không gỉ (inox)
1510
2750
Tantali
2980
5400
Thori
1750
3180
Tin
232
449,4
Titan
1670
3040
Vonfram
3400
6150
Uranium
1132
2070
Vanadi
1900
3450
Đồng thau màu vàng
905 – 932
1660 – 1710
Kẽm
419,5
787
Zirconi
1854
3369
4.7
/
5
(
608
bình chọn
)