Giáo án Ngữ văn lớp 6 – Tiết 75: Phó từ

Bạn đang xem tài liệu “Giáo án Ngữ văn lớp 6 – Tiết 75: Phó từ”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tiết 75 	PHÓ TỪ
Ngày dạy: 	
1. Mục tiêu: Giúp HS: 
1.1. Kiến thức:
Khái niệm phó từ :
+ Ý nghĩa khi qut của phĩ từ .
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ) .
- Các loại phó từ .
	1.2. Kĩ năng:
	 - Nhận biết phó từ trong văn bản .
 - Phân biệt cc loại phó từ .
 - Sử dụng phó từ để đặt câu .
1.3. Thái độ:
Giáo dục học sinh giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
Trọng tâm:
Khái niệm phó từ :
+ Ý nghĩa khi qut của phĩ từ .
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ) .
- Các loại phó từ .
 	 - Nhận biết phó từ trong văn bản .
 - Phân biệt cc loại phó từ .
 - Sử dụng phó từ để đặt câu .
Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Đồ dùng + Phiếu A, B, C, D.
3.2 Học sinh: Bảng nhóm.
4. Tiến trình lên lớp: 
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm tra sĩ số.
4.2.Kiểm tra miệng: Không
4.3 Giảng bài mới:	
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Vào bài.
Cũng đẹp, đã đi, sẽ làm. Học sinh xác định động từ trong cụm trên? à vào bài.
Hoạt động 2: Phó từ là gì?
GV cho HS đọc ví dụ SGK. 
~ Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ?
~ Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc loại từ nào?
› Tính từ và động từ
~ Xác định cụm tính từ và cụm động từ trong 2 ví dụ trên ?
 ~ Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ ?
› Đứng trước hoặc sau từ trung tâm trong cụm từ
GV: những từ đứng trước hoặc sau động từ, tính từ, gọi là phó từ. Vậy em hiểu phó từ là gì ?
Hoạt động 3: Các loại phó từ. 
~ Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ?
GV cho HS điền các phó từ đã tìm được ở mục I, II vào bảng phân loại.
Bảng phân loại phó từ
Ý nghĩa
PT trước
PT sau
q hệ thời gian.
chỉ mức độ
 tiếp diễn tương tự.
sự phủ định.
sự cầu khiến.
kết quả , hướng.
chỉ khả năng
Đã , đang
thật, rất
cũng , vẫn
khôn chưa
đừng
lắm
ra, vào
được
~ Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên ?
- Phó từ quan hệ thời gian : đã , đang, từng, mới, sắp , sẻ.
- Mức độ : rất , lắm , quá, cực kỳ, hơi.
- Tiếp diễn : cũng, đều , vẫn , cứ,còn , nữa.
- Phủ định , khẳng định : không , chẳng , chưa, có
- Cầu khiến : hãy , đừng, chớ.
- Kết quả và hướng :mất được, ra, đi
- Tần số : thường, ít, hiếm , luôn
- Tình thái đánh giá : vụt , bỗng, chợt
GV cho HS đặt câu có phó từ đứng trước động từ, tính từ và chỉ ra phó từ đó là phó từ gì?
~ Phó từ gồm có mấy loại lớn? nêu đặc điểm từng laọi?
› 2 loại
+ đứng trước động từ, tính từ
+ đứng sau động từ, tính từ
Hoạt động 4: Luyện tập:
Tìm phó từ và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì ?
GV đọc HS viết chính tả
Gv kiểm tra lại bài viết của hs
Chỉnh sửa lại những điểm sai cho hs
I. Phó từ là gì ?
a. Đã → đi ; cũng → ra ; vẫn chưa→ thấy ; thật → lỗi lạc
b. Được -> soi; ra -> to., rất->bướng
- Đứng trước hoặc sau động từ, tính từ
à Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đó.
II. Các loại phó từ.
a. chóng ( lắm)
b.trêu (đừng, vào) 
c. trông thấy( không) ; Trông thấy( đã); loay hoay( đang)
- Các phó từ : lắm ,đừng, không,đã,đang.
à Phó từ gồm có 2 loại:
+ Phó từ đứng trước động từ, tính từ: thường bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.
+ Phó từ đứng sau động từ, tính từ: thường bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
III. Luyện tập:
Bài tập 1: các phó từ
 a. - Đã : chỉ thời gian
 - Không : chỉ sự phủ định.
 - Còn : Tiếp diễn tương tự
 - Đều : tiếp diễn
 - Sắp: Thời gian
 - Đã : thời gian
b. - Đã : thời gian.
 - Được : kết quả.
Bài tập 3 : Đọc chính tả từ gã xốc nổi đến ngu dại của mình.
4.4. Củng cố và luyện tập:
Phiếu học tập: Đặt hai câu có chứa phó từ
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học bài.
+ Nhớ khái niệm phó từ, các loại phó từ.
+ Nhận diện được phó từ trong một đaọn văn cụ thể.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị : “So sánh” 
+ Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu sau?
+ Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật sự việc nào được so sánh với nhau? Vì sao có thể so sánh như vậy?
+ So sánh như vậy để làm gì?
+ Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm bao nhiêu yếu tố?
Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:

Rate this post

Viết một bình luận