Chắc hẳn trong mỗi chúng ta không ai là chưa từng vật lộn với những bài tập câu rút gọn lớp 7. Tuy nhiên, sau một thời gian, chẳng mấy ai còn nhớ được câu rút gọn là gì và tác dụng của câu rút gọn ra sao. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp những kiến thức về câu rút gọn trong chương trình ngữ văn 7 để các bạn cùng tham khảo nhé!
Câu rút gọn là gì? Cho ví dụ
Có thể hiểu đơn giản, câu rút gọn là những câu mà trong quá trình nói hoặc viết chúng ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu. Tùy theo hoàn cảnh, mục đích nói hay viết mà ta có thể lược bỏ những thành phần sao cho phù hợp, đảm bảo đúng nội dung cần truyền đạt mà câu văn không trở nên cộc lốc, thiếu lịch sự.
Ví dụ về câu rút gọn
A: “Bao giờ cậu về quê thế?”
B: “Chiều nay tớ sẽ về quê.” Đây là câu văn hoàn chỉnh có đầy đủ các thành phần trong câu.
Nhưng nếu dùng câu rút gọn thì sẽ có dạng như sau.
B: “Chiều nay về.”
Dựa theo định nghĩa về câu rút gọn ngữ văn 7 thì mẫu câu này thường được sử dụng phổ biến trong văn nói hoặc trong các đoạn hội thoại giữa những người có cùng vai vế hay những người thân quen. Bên cạnh đó, câu rút gọn cũng được sử dụng rộng rãi trong thơ ca, ca dao, tục ngữ,…
Ví dụ như: “Học ăn, học nói, học gói, học mở.”
Câu đầy đủ mà ta hay nói hoặc viết là: “Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở.”
Các kiểu câu rút gọn
Có 3 kiểu câu rút gọn phổ biến là: rút gọn chủ ngữ, rút gọn vị ngữ và rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ. Để hiểu kỹ hơn về những kiểu rút gọn này, các bạn hay tham khảo những ví dụ trực quan dưới đây của chúng tôi.
Câu rút gọn chủ ngữ
Là những câu chủ ngữ được rút gọn khi sử dụng. Ví dụ:
A: “Bao giờ cậu đi học?”
B: “12h đi.”
Trong câu trả lời của B, chủ ngữ đã bị rút gọn, chỉ còn lại trạng ngữ và vị ngữ. Câu đầy đủ phải là:
B: “7h tớ đi học.”
Câu rút gọn vị ngữ
Là những câu được rút gọn thành phần vị ngữ khi giao tiếp. Ví dụ:
A: “Ai đã làm đổ bình hoa này?”
B: “Minh đấy!”
Câu trả lời của B đã bị lược bỏ đi phần vị ngữ, chỉ còn phần chủ ngữ. Câu đầy đủ là:
B: “Minh đã làm đổ bình hoa đấy!”
Câu rút gọn chủ ngữ và vị ngữ
Là những câu được rút gọn cả phần chủ ngữ và vị ngữ. Ví dụ:
A: “Khi nào cậu thi học kỳ môn Toán.”
B: “Sáng mai.”
Câu của B đã rút gọn cả thành phần chủ ngữ và vị ngữ, chỉ còn lại trạng ngữ. Câu đầy đủ là:
B: “Sáng mai tớ thi học kỳ môn Toán.”
Vai trò của câu rút gọn
Trong khi nói hoặc viết, việc sử dụng câu rút gọn mang lại khá nhiều lợi ích, cụ thể như:
-
Giúp câu trở nên ngắn gọn, xúc tích hơn mà vẫn đảm bảo đúng nội dung truyền đạt
-
Giúp chuyển tải thông tin đến người đọc/người nghe nhanh chóng, đồng thời tránh việc trùng lặp từ ngữ ở phía trước.
-
Có tác dụng nhấn mạnh, giúp người nghe tập trung vào nội dung chính nhiều hơn.
Cách dùng câu rút gọn
Chúng ta không nên sử dụng câu rút gọn tùy tiện, tùy theo hoàn cảnh giao tiếp mà lựa chọn có nên hay không nên rút gọn câu. Một số lưu ý khi rút gọn câu mà người dùng cần lưu ý là:
-
Rút gọn nhưng vẫn đảm bảo nội dung câu nói, tránh trường hợp khiến người khác hiểu sai nội dung hoặc ý nghĩa của câu.
-
Không nên lạm dụng câu rút gọn quá nhiều khiến câu nói trở nên cụt ngủn, cộc lốc, mất lịch sự, làm cho người nghe cảm thấy khó chịu.
-
Chỉ nên sử dụng câu rút gọn với những người bằng vai hoặc bạn bè cùng trang lứa, không nên dùng khi đang giao tiếp với những người thuộc vai trên như ông bà, bố mẹ,…Điều này sẽ thể hiện sự thiếu tôn trọng với người lớn.
Phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt
Có rất nhiều học sinh nhầm lẫn giữa câu rút gọn và câu đặc biệt. Hai loại câu này có điểm giống nhau là cấu tạo chỉ gồm một từ hoặc một cụm từ. Sau đây là một số hướng dẫn phân biệt hữu ích mà học sinh nên biết.
Câu đặc biệt
-
Không được cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ nên không thể khôi phục chủ vị
-
Từ và cụm từ luôn làm trung tâm của cú pháp
Câu rút gọn
-
Là câu đơn bình thường nhưng được lược bỏ một số thành phần câu nhằm tăng hiệu quả giao tiếp.
-
Dựa vào hoàn cảnh cụ thể mà có thể xác định được thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ bị lược bỏ trong câu
-
Tùy trường hợp mà có thể khôi phục lại những thành phần đã bị lược bỏ.
-
Để có thể hiểu rõ hơn về hai loại câu này, bạn có thể tham khảo ví dụ minh họa dưới đây của chúng tôi.
Ví dụ 1: Gió. Mưa. Lạnh. Mùa đông trên Hà Nội có những nét đặc trưng của nó.
Trong đó, “Gió. Mưa. Lạnh” là những câu đặc biệt có tác dụng liệt kê, thông báo về sự vật, hiện tượng. Chúng ta không thể xác định được thành phần của câu cũng như trong câu không có thành phần nào bị lược bỏ.
Ví dụ 2:
A: “Bình thường mấy giờ cậu đi làm thế?”
B: “8 giờ.”
Trong ví dụ này, “8 giờ” là câu rút gọn chủ ngữ vị ngữ, chỉ còn lại phần trạng ngữ. Khi khôi phục ta được câu hoàn chỉnh theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ là “8 giờ tớ đi làm.”
Trên đây chúng tôi đã đưa ra lời giải đáp cho câu hỏi câu rút gọn là gì cũng như chia sẻ một số kiến thức xung quanh câu rút gọn. Hy vọng với những thông tin nêu trên đã giúp bạn đọc hiểu rõ về câu rút gọn và cách sử dụng chúng sao cho hiệu quả nhất.