Tổng hợp danh sách các loại cá cảnh nước ngọt Việt Nam
Các loại cá cảnh nước ngọt rất phong phú về chủng loại, bạn nên chọn những loài cá vừa dễ nuôi vừa phổ biến để có thể chăm sóc cho chúng một cách tốt nhất.
Các loại cá cảnh dễ nuôi là những loại cá khỏe mạnh có sức sống tốt dễ thích nghi với mọi điều kiện sống khắc nghiệt và có thường là những loại có kích thước nhỏ có thể nuôi trong bể cá , bình thủy tinh thậm chí có thể nuôi trong các chai lọ thủy tinh trong suốt .
Sau đây là một số loài cá cảnh nước ngọt đẹp và phổ biến, các bạn cùng tham khảo nhé!
Cá Ali
Nếu là một người luôn say mê với các loài cá cảnh, đặc biệt là cá thủy sinh chắc hẳn bạn sẽ cảm thấy vô cùng thích thú với bộ sưu tập các loài cá Ali nhiều màu sắc sau đây và hãy cùng tìm hiểu thêm về kĩ thuật nuôi cá cơ bản để chúng luôn được tỏa sáng trong bể kính nhé!
Giới thiệu thông tin về loài cá ali trắng – Pindani
Tên khoa học: Pseudotropheus socolofi Johnson, 1974
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
- Tên đồng danh: Haplochromis ahli Trewavas, 1935; Cyrtocara ahli (Trewavas, 1935)
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ cuối thập niên 90, trung bình 500 – 1000 con/năm giai đoạn 2000 – 2004. Cá đã sản xuất giống trong nước từ năm 2004, tập trung ở Biên Hòa.
- Tên tiếng Anh: Pindani
- Tên tiếng Việt: Cá Ali trắng; Cá Tuyết điêu
Hình ảnh cá ali trắng – Pindani
Giới thiệu thông tin về Cá Ali vàng- Hoàng tử Phi – Yellow prince
Tên khoa học: Labidochromis caeruleus Fryer, 1956
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
- Tên đồng danh: Haplochromis ahli Trewavas, 1935; Cyrtocara ahli (Trewavas, 1935)
- Tên viết bằng tiếng Việt khác: Cá Hoàng tử phi châu
- Tên tiếng Anh khác: Labidochromis yellow
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ cuối thập niên 90, trung bình 2 – 6 ngàn con/năm trong ngã rẽ 2000 – 2003. Cá đã được công đoạn giống trong nước từ năm 2004, tập trung ở Biên Hòa.
- Tên tiếng Anh: Yellow princes
- Tên tiếng Việt: Cá Ali vàng; Cá Hoàng tử Phi
Hình ảnh Cá Ali vàng- Hoàng tử Phi – Yellow prince
Giới thiệu thông tin chung về cá ali xanh vằn
- Tên khoa học: Maylandia zebra (Boulenger, 1899)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
- Khái niệm đồng danh: Tilapia zebra Boulenger, 1899; Pseudotropheus zebra (Boulenger, 1899) ; Metriaclima zebra (Boulenger, 1899)
- Cái tên bằng tiếng Việt khác: Cá Tên lửa
- Tên tiếng Anh khác: Zebra mbuna; Blue mbuna
- Nguồn gốc: Cá công ty nhập khẩu nội tầm năm 2012 2003, lượng nhập khẩu từ khoảng 1.000 con/năm.
- Tên tiếng Anh: Zebra Malawi Cichlid
- Tên tiếng Việt: Cá Ali xanh vằn; Cá Huyết trung cấp hồng
Hình ảnh cá ali xanh vằn
Giới thiệu thông tin cá ali xanh
Tên khoa học: Sciaenochromis ahli (Trewavas, 1935)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
- Tên đồng danh: Haplochromis ahli Trewavas, 1935; Cyrtocara ahli (Trewavas, 1935)
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ cuối thập niên 90, bình quân 2 – 4 ngàn con/năm bước ngoặt 2000 – 2004. Cá đã được chế biến giống tại nước ta từ năm 2004, tập trung ở Biên Hòa.
- Tên tiếng Anh: Electric blue hap; Blue ahli
- Tên tiếng Việt: Cá Ali xanh; Cá Ali
Hình ảnh cá ali xanh
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá cảnh Ali
Cá bãi trầu
Tên khoa học:Trichopsis vittata (Cuvier, 1831)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Osphronemidae (họ cá tai tượng)
- Tên đồng danh: Osphronemus (?menus) vittatus Cuvier, 1831; Ctenops vittatus (Cuvier, 1831)
- Tên tiếng Việt khác: Bã trầu; Bảy trầu
- Tên tiếng Anh khác: Talking gourami
- Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác trong tự nhiên phục vụ xuất khẩu.
- Tên Tiếng Anh:Croaking gourami
- Tên Tiếng Việt: Cá Bãi trầu, cá lia thia đồng
- Nguồn cá: cá thanh ngọc có nguồn gốc trong tự nhiên bản địa, ở các ruộng đồng
Hình ảnh cá thanh ngọc, cá bãi trầu
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá thanh ngọc, cá bãi trầu
Cá bạc đầu
- Tên khoa học: Haplochilus panchax
- Họ: Aplocheilus
- Tên Việt Nam: cá bạc đầu, bởi trên đầu có 1 cái chấm sáng.
- Xuất xứ: Đông Nam Á, có nhiều tại Việt Nam.
- Nhiệt độ: 22-30, đôi khi chúng còn chịu được cao hơn rất nhiều ở những vũng nước tù đọng ngoài đồng ruộng.
- Thích sống bầy đàn, đẻ trứng mỗi lần khoảng 200-300, gặp môi trường mát trứng sẽ nở. Là loài ăn tạp, khá dễ nuôi, thường sống tầng mặt và tầng giữa, tuy nhiên để kiếm mồi chúng vẫn hay xuống cả tầng đáy.
- Kích thước lớn nhất khoảng 4cm
- Con trống có màu óng ánh rất đẹp, vi trên có chấm đen trắng và vi dưới có viền đỏ cam, vi đuôi có chấm màu và viền trắng.
- Con mái nhạt màu hơn vi đuôi không có viền trắng. Vi lưng có chấm đen trắng đôi khi thêm màu cam.
Hình ảnh cá bạc đầu
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá bạc đầu
Cá bảy màu – Guppy
Cá bảy màu được nhiều người chơi cá cảnh chuyên nghiệp gọi là cá guppy, chúng còn có tên gọi là cá đuôi quạt, cá công… Tên khoa học: Poecilia reticulata, thuộc họ Cá khổng tước. Cá bày màu là 1 trong số những loại cá cảnh dễ nuôi nhất.
Cá bày màu là dòng cá phổ biến trên thị trường, chúng có mặt ở hầu hết các nước trên thế giới với nhiều màu sắc đa dạng khác nhau.
Hình ảnh cá bảy màu – Guppy
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá bảy màu guppy
Cá bảo liên đăng
Cá bảo liên đăng hay còn gọi là Tử quang tinh linh là một loài cá có vây tia thuộc chi Notropis.
Cá Bảo Liên Đăng – Notropis chrosomus – Rainbow Shiner – 紫光精灵 (Zǐguāng jīnglíng) – Tử Quang Tinh Linh sinh sản từ tháng năm cho đến tháng bảy hàng năm.
Hình ảnh cá bảo liên đăng
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá bảo liên đăng
Cá betta, xiêm đá
Tên khoa học: Betta spp
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Osphronemidae (họ cá tai tượng)
- Thuộc loài: Nguồn gốc cá xiêm thuộc loài Betta splendens Regan, 1910, trải qua hàng trăm năm chọn lọc và lai tạo, hiện rất hiếm và khó xác định loài cá xiêm thuần chủng trên thị trường. Các loài có thể lai tạo hay tạp giao bao gồm: B. smaragdina Ladiges, 1972; B. imbellis Ladiges, 1975; B. stiktos Tan & Ng, 2005; B. taeniata Regan, 1910; B. pugnax (Cantor, 1849); B. coccina Vierke, 1979 …
- Tên tiếng Việt khác: Cá Lia thia; Cá Thia xiêm; Cá Chọi; Cá Phướn
- Tên tiếng Anh khác: Siamese fighting fish; Fighting fish
- Nguồn gốc: Nguồn cá từ khai thác tự nhiên (lia thia đồng) và nhập nội (lia thia xiêm) cách đây hơn 100 năm theo chân các thương lái người Hoa (Đoàn Khắc Độ, 2007). Cá đã sản xuất giống phổ biến trong nước từ thập niên 40 – 50
- Tên Tiếng Anh:Betta
- Tên Tiếng Việt: Cá Xiêm; Cá Đá
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá betta, cá xiêm đá
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cách ép và giá cá betta
Cá bống tượng
Tên khoa học:Oxyeleotris marmorata (Bleeker, 1852)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Eleotridae (họ cá bống đen)
- Tên đồng danh: Eleotris marmorata Bleeker, 1852; Oxyeleotris marmoratus (Bleeker, 1852); Callieleotris platycephalus Fowler, 1934
- Nguồn gốc: Nguồn cá khai thác trong tự nhiên hoặc từ các trại sản xuất giống cá thịt. Lượng xuất khẩu trung bình 5 – 10 ngàn con/năm, cao điểm xuất 33.000 con trong năm 2004.
- Tên Tiếng Anh:Marble goby; Sand goby
- Tên Tiếng Việt: Cá bống tượng
- Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá bống tượng cảnh
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá bóng tượng
Cá bống mắt tre, cá bống ong nghệ
Tên khoa học:Brachygobius doriae (Günther, 1868)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Gobiidae (họ cá bống trắng)
- Tên đồng danh: Gobius doriae Günther, 1868; Hypogymnogobius doriae (Günther, 1868)
- Tên tiếng Việt khác: Bống ống điếu; Bống ong nghệ
- Tên tiếng Anh khác: Golden – banded goby
- Nguồn gốc: Nguồn cá khai thác trong tự nhiên chủ yếu phục vụ xuất khẩu
- Tên Tiếng Anh:Bumblebee goby
- Tên Tiếng Việt:Bống mắt tre
- Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá bóng mắt tre
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá bóng mắt tre
Cá bống mũi tê giác
Cá bống mũi tê giác là loài cá hiếm tại các dòng suối tại Quảng Đông – Trung Quốc. Với đặc điểm thân hình đỏ như lửa và chiếc mũi nhô lên như sừng tê giác. Môi trường sống của cá bống mũi tê giác trong thiên nhiên là những dòng thác suối chảy dồi dào oxi, có nhiều lá cây và cây thuỷ sinh, gỗ lũa …
Mùa mưa lớn sẽ làm nước tại môi trường chúng sống trở nên đục ngầu, Nước chạy xiếc mạnh xối xã, và mực nước cũng dân lên cao. Tuy nhiên chúng vẫn sống và thích nghi tốt.
Hình ảnh Cá bống mũi tê giác
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá bống mũi tê giác
Cá bống rồng
Cá bống rồng có tên tiếng anh là Stiphodon là loài cá cảnh sỡ hữu hình dáng nhỏ bé nhưng lại hùng dũng như 1 con rồng, bởi hội tụ những nét đặc sắt từ vây lưng nhọn cùng với máu sắc bắt mắt hơn so với các loại cá bống khác.
Vây trên thân của chúng cũng giống vây rồng. Những chú cá bống rồng lớn thì đầu chúng mỗi con có một màu khác nhau nhưng đa phần là màu xanh.
Hình ảnh cá bóng rồng
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá bống rồng
Cá bướm điên điển
Cá bướm điên điển với kích thước nhỏ nhắn cùng với màu sắc nổi bật thích hợp nuôi với các loại cá thuỷ sinh, hoặc bể phong cách biotop.
- Tên khoa học: Poecilocharax weitzmani (Gery; 1965)
- Tên tiếng anh: Black Darter Tetra, Black morpho tetra
- Tên tiếng việt: Cá bướm điên điển ( Mr.Lân – Thienduongcacanh; 2015)
- Xuất xứ: Nam Mỹ; Brazil, Colombia, Peru và Venezuela ở lưu vực sông Amazon, sông Orinoco trên và trên Rio Negro.
- Kích thước: 4 cm
- Nơi sinh sống trong tự nhiên: Tìm thấy cá điên điển ở vùng nước chạy chậm ở rừng nhiệt đới có nền cát hoặc bùn. Những vùng nước trà màu vì khô lá và thối rữa trên chất nền.
Hình ảnh Cá bướm điên điển
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá bướm điên điển
Cá cao xạ, mang rỗ
Tên khoa học: Toxotes chatareus (Hamilton, 1822)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Toxotidae (họ cá mang rỗ)
- Tên đồng danh: Coius chatareus Hamilton, 1822
- Tên tiếng Việt khác: Cá Cao xạ pháo; Cá Phun nước
- Tên tiếng Anh khác: Largescale archerfish; Seven – spot archerfish; Spotted archerfish; Giant archerfish
- Nguồn gốc: Nguồn cá khai thác từ tự nhiên ở khu vực Cần Giờ
- Tên Tiếng Anh:Common archerfish
- Tên Tiếng Việt: Cá Mang rỗ
- Nguồn cá: Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá cao xạ pháo, cá mang rỗ
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá cao xạ pháo – Cá mang rỗ
Cá công gô
Tên khoa học: Phenacogrammus interruptus (Boulenger, 1899)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Alestidae (họ cá neon châu Phi)
- Tên đồng danh: Micralestes interruptus Boulenger, 1899; Alestopetersius interruptus (Boulenger, 1899); Hemigrammalestes interruptus (Boulenger, 1899)
- Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
- Tên Tiếng Anh: Congo tetra
- Tên Tiếng Việt: Cá Công gô
- Nguồn cá: Ngoại nhập
Hình ảnh Cá công gô tetra
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá công gô tetra
Cá cánh buồm
- Tên khoa học: Gymnocorymbus ternetzi (Boulenger, 1895)
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
- Tên đồng danh: Tetragonopterus ternetzi Boulenger, 1895
- Tên tiếng Việt khác: Bánh lái; Hắc quần, cá váy
- Tên tiếng Anh khác: Rouw tetra, Black widow; Butterfly tetra; Blackamoor
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 70, đã sản xuất giống phổ biến trong nước.
- Nguồn cá: Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá cánh buồm
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá cánh buồm ngũ sắc
Cá cánh buồm kim cương
Cá cánh buồm kim cương có vãy màu tím bạc lấp lánh, lúc còn nhỏ thì màu sắc chúng chưa được rõ ràng, đến lúc trưởng thành những vãy kim cương lấp lánh sẽ hiện rõ cùng với vòng mắt đỏ cuốn hút người chơi cá thủy sinh.
- Tên khoa học: Moenkhausia pittieri
- Tên tiếng anh: Diamond Tetra
- Tên tiếng việt: Cá cánh buồm kim cương ( Mr.Lân 2014)
- Tên gọi khác: Diamond Characidae, Brillantsalmler, và Timanttitetra
- Họ: Characidae – Tetra
- Nguồn gốc: Được Eigenmann tìm thấy năm 1920 tại Nam Mỹ trong vùng nước của Hồ Valencia, Rio Bue, Rio Tiquiriti, và Venezuela.
Hình ảnh Cá cánh buồm kim cương
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá cánh buồm kim cương
Cá cánh bướm châu phi
Cá cánh bướm châu phi còn gọi là cá hồ điệp cổ đại sỡ hữu đôi cánh bướm đẹp và độc tạo nên dáng bơi uyển chuyển trong hồ thủy sinh lung linh.
Chúng là loài cá sống ở tầng mặt nước với dáng bơi nhẹ nhàng, chậm rãi nhưng khi phát hiện thấy con mồi thì chúng lại thể hiện tốc độ bắt mồi cực kỳ nhanh. Vây ngực của cá có tác dụng ngụy trang như chiếc lá trôi nỗi trên mặt nước.
Vây ngực,cùng với các vây đuôi dài giúp cho chúng có khả năng nhảy phóc lên trên mặt nước đến vài mét để bắt con mồi cũng như trốn tránh kẻ thù, con mắt của chúng đặc biệt kết cấu có thể nhìn rõ con mồi trên mặt nước cũng như dưới mặt nước.
Hình ảnh Cá cánh bướm châu phi
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá cánh bướm châu phi, hồ điệp cổ đại
Cá còm da báo
Tên khoa học: Chitala blanci (d’Aubenton, 1965)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Osteoglossiformes (bộ cá thát lát)
- Họ: Notopteridae (họ cá thát lát)
- Tên đồng danh: Notopterus blanci d’Aubenton, 1965
- Tên tiếng Việt khác: Còm da beo; Thát lát da beo; Thát lát Đông Dương
- Tên tiếng Anh khác: Indochina featherback; Mekong featherback
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ Thái Lan và Campuchia, lượng nhập ít và không liên tục. Cá đã được sản xuất giống nhân tạo ở Thái Lan từ thập niên 90
- Tên Tiếng Anh: Tiger clown knifefish
- Tên Tiếng Việt: Còm da báo
- Nguồn cá: Tự nhiên bản địa
Hình ảnh Cá Còm da báo – Tiger clown knifefish
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá còm da báo – Cá thác lác da báo
Cá cầu vòng
Cá cầu vòng – Rainbow là dòng cá được ưa chuộng trong bể thủy sinh, với những sắc màu cầu vồng tạo nên 1 không gian bể cá thủy sinh thơ mộng, lung linh huyền bí.
- Đặc điểm: dài khoảng 11 – 15cm (thay đổi tùy theo mật độ cá trong hồ); cá đực nhiều màu sắc hơn.
- Điều kiện (hồ/nước): kích thước (minimum) 160 x 60 x 60; pH: 6.8 – 9.5; 24 – 28oC.
- Chăm sóc: loài cá sống theo đàn cho những hồ nuôi lớn, nhiều cây trồng thấp và có nhiều khoảng trống để cá bơi lội. Cho cá ăn các loại thức ăn cỡ nhỏ hoặc trung bình, cho cá ăn mồi sống hoặc khô.
- Sinh cảnh: phân bố rộng rãi ờ các vùng rừng mưa, các dòng sông vùng sa-van Úc.
- Cộng đồng: có thể nuôi chung với các loại cá không quá nhỏ và có cùng điều kiện sống, như các loải Cichlids của hồ Tangnyikan.
Hình ảnh cá cầu vồng
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá cầu vồng Rainbow
Cá cờ
Kích thước tối đa 6.7 cm nhưng có thể lớn đến 8 cm trong môi trường nuôi dưỡng. Số lượng gai vây lưng (tia cứng): 11 – 17; tia vây lưng (tia mềm): 5 – 10; gai vây hậu môn 7 – 22; tia vây hậu môn: 9 – 15; đốt sống: 27 – 29.
- Tên Việt Nam: Cá cờ
- Tên latin: Macropodus Opercularis
- Tên tiếng anh: Paradise fish
- Họ: Cá tai tượng Osphronemidae
- Bộ: Cá vược Perciformes
Hình ảnh cá cờ
1. Cá cờ đen
- Tên Việt Nam: cá cờ, lia thia, thia đá, săn sắt
- Tên Latin: Macropodus spechti (Schreitmüller, 1936)
- Tên tiếng Anh: black paradise fish
- Họ: cá tai tượng Osphronemidae, phân họ: cá cờ Macropodinae
- Bộ: Perciformes
- Lớp: cá vây tia Actinopterygii (ray-finned fishes)
Hình ảnh cá cờ đen
2. Cá cờ đỏ
- Tên Việt Nam: cá cờ, lia thia, rô thia, săn sắt
- Tên Latin: Macropodus erythropterus (Freyhof & Herder, 2002)
- Tên tiếng Anh: Vietnamese paradise fish, red paradise fish
- Họ: cá tai tượng Osphronemidae, phân họ: cá cờ Macropodinae
- Bộ: Perciformes
- Lớp: cá vây tia Actinopterygii (ray-finned fishes)
Hình ảnh cá cờ đỏ
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá cờ
Cá cướp biển
Chú cá nước ngọt kỳ lạ, có tên cá cướp biển có thể sử dụng chất hóa học mà nó tạo ra để “che” mùi cơ thể và lẩn tránh ánh mắt của kẻ thù.
Nếu việc sử dụng chất hóa học này được khẳng định thì đây sẽ là loài động vật đầu tiên sử dụng chất hóa học để chống lại kẻ thù, từ côn trùng đến các loài lưỡng cư được biết đến.
Hình ảnh cá cướp biển
Cá chốt bông
Phần trước của thân tròn, phần sau dẹp bên. Bụng tròn. Đầu nhỏ, mặt dưới dẹp bằng. Mõm hơi tù. Miệng dưới không co duỗi được. Có 4 đôi râu. Râu mép dài nhất và kéo chạm đến gốc vây ngực. Mắt nhỏ có dạng bầu dục, được da che phủ. Màng mang phát triển, lỗ mang rộng.
Cá chốt bông
- Tên khoa học: Leiocassis siamenses(Regan,1913)
- Tên tiếng anh: Asian Pumblepee catfish
- Ngành: Chordata
- Lớp: Actinopterygii
- Bộ: Siluriformes
- Họ: Bagridae
Hình ảnh Cá chốt bông
Cá chốt cờ
- Tên khoa học: Bagroides Macropterus (Bleeker,1853)
- Tên tiếng anh: Bocourt’s River Catfish
- Ngành: Chordata
- Lớp: Actinopterygii
- Bộ: Siluriformes
- Họ: Bagridae
Hình ảnh Cá chốt cờ
Cá chốt sọc – Cá chốt vạch
Tên khoa học: Mystus mysticetus ( Roberts, 1992 )
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Siluriformes (bộ cá nheo)
- Họ: Bagridae (họ cá lăng)
- Tên đồng danh: Mystus vittatus Bloch, 1794
- Tên tiếng Việt khác: Chốt vạch
- Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác tự nhiên
- Tên Tiếng Anh: Banded mystus
- Tên Tiếng Việt: Chốt sọc
- Nguồn cá: Tự nhiên bản địa
Hình ảnh Cá chốt sọc – Cá chốt vạch
Cá chốt trắng
- Tên khoa học: Mystus Wolffii(Bleeker,1851)
- Tên tiếng anh: Iridescent Mystus
- Ngành: Chordata
- Lớp: Actinopterygii
- Bộ: Siluriformes
- Họ: Bagridae
Hình ảnh Cá chốt trắng
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá chốt bông
Cá chép koi
Cá chép koi là loại cá không chỉ được nước Nhật yêu thích mà hiện nay đã bắt đầu lên ngôi VUA tại Việt Nam. Cá chép koi nhật có nhiều loại và tên gọi khác nhau, mà để có thể nắm bắt và nhớ hết được tên chúng là 1 điều khó khăn với những ai mới bắt đầu chơi cá Koi.
Sau đây mình xin giới thiệu đến các bạn tên gọi 1 số loại cá KOI chính.
Hình ảnh cá KOI
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi các loại cá chép KOI
Cá chạch bông
Giới thiệu thông tin chung Cá Chạch Bông
Tên khoa học: Mastacembelus armatus (Lacepède, 1800)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Synbranchiformes (bộ cá chạch sông)
- Họ: Mastacembelidae (họ cá chạch sông)
- Tên đồng danh: Mastacembelus marmoratus Cuvier, 1832; Macrognathus armatus Lacepède, 1800; Mastacembelus manipurensis Hora, 1921 …
- Tên tiếng Việt khác: Chạch lấu
- Tên tiếng Anh khác: White – spotted spiny eel; Zig – zag eel; Tire – track spinyeel
- Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu khai thác từ tự nhiên để phục vụ xuất khẩu.
- Tên Tiếng Anh: Marbled spiny eel
- Tên Tiếng Việt: Cá Chạch bông
- Nguồn cá, xuất xứ : Tự nhiên bản địa
Hình ảnh Cá Chạch Bông – Marbled spiny eel
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá chạch bông
Giới thiệu thông tin chung Cá Chạch Lửa – Fire eel
Tên khoa học: Mastacembelus erythrotaenia ( Bleeker, 1850 )
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Synbranchiformes (bộ cá chạch sông)
- Họ: Mastacembelidae (họ cá chạch sông)
- Tên đồng danh: Mastacembelus argus Günther, 1861; Macrognathus erythrotaenia (Bleeker, 1850).
- Tên tiếng Việt khác: Chạch lấu đỏ
- Tên tiếng Anh khác: Spotted fire eel
- Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu khai thác từ tự nhiên để phục vụ xuất khẩu
- Tên Tiếng Anh: Fire eel
- Tên Tiếng Việt: Chạch lửa
- Nguồn cá, xuất xứ :Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá chạch lửa
Giới thiệu thông tin chung Cá Chạch Rắn Culi – Coolie loach – Kuhli loach
Tên khoa học: Pangio kuhlii (Valenciennes, 1846)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cobitidae (họ cá chạch)
- Tên đồng danh: Cobitis kuhlii Valenciennes, 1846; Acanthophthalmus kuhlii (Valenciennes, 1846); Acanthophthalmus fasciatus Bleeker, 1860
- Tên tiếng Việt khác: Chạch rắn khoang sọc; Chạch gai mắt; Heo mắt gai
- Tên tiếng Anh khác: Prickly eye; Leopard loach; Slimy loach
- Nguồn gốc: Nguồn cá khai thác trong tự nhiên ở Tây Ninh, trữ lượng ít, chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
- Tên Tiếng Anh: Coolie loach; Kuhli loach
- Tên Tiếng Việt: Chạch rắn culi
- Nguồn cá, xuất xứ : Tự nhiên bản địa, có nhiều ở các tỉnh: Bình Phước, Tây Ninh của ở Việt Nam
Hình ảnh Cá Chạch Rắn Culi – Coolie loach – Kuhli loach
Cá chìa vôi
Cá chìa vôi sống ở vùng nước xoáy, nơi hợp lưu của sông Sài Gòn và sông Đồng Nai, nơi còn gọi là vùng nước “chè” vì có cả dòng nước mặn, nước lợ và nước ngọt.
- Bộ: Perciformes
- Họ: Ephippidae
- Chi: Proteracanthus (có một loài duy nhất)
- Loài: Proteracanthus sarissophorus (Cantor, 1849)
- Tên Việt Nam: Cá chìa vôi
- Kích thước: Thường gặp: 9-11 cm, lớn nhất: 32cm.
- Phân bố: Thế giới: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine, Campuchia. Việt Nam: Cửa Soài Rạp, Nhà Bè (Nam Bộ).
Hình ảnh cá chìa vôi
-
Thông tin chi tiết về cá chìa vôi
Cá chiên hoang dã
Cá chiên còn được người dân gọi là cá ma vì chúng là loài cá có kích thước lớn và hình thù quái dị, màu sắc loang đốm đen lẫn với màu xanh rêu, Cá chiên là loài cá da trơn thuộc nhóm ” Ngũ quý hà thuỷ” mà thiên nhiên đã ban tặng cho sông Đà.
Cá chiên có nguồn gốc từ sông hồng ở Miền Bắc Việt Nam và 1 số tỉnh khác của Việt Nam, Lào, Trung Quốc… Loài cá này cũng chính là loại cá thương phẩm ở khu vực Hà Nội đang được hộ dân nuôi rộng rãi bởi chúng có giá trị kinh tế cao vì trong thiên nhiên chúng bị đánh bắt ngày càng cạn kiệt.
Hình ảnh cá chiên hoang dã
-
Thông tin chi tiết về Cá Chiên Hoang Dã
Cá chim cánh cụt
Tên khoa học: Thayeria boehlkei (Weitzman, 1957)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
- Tên tiếng Anh khác: Penguin fish; Hockey stick
- Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
- Tên Tiếng Anh: Blackline penguinfish
- Tên Tiếng Việt: Chim cánh cụt
- Nguồn cá : Ngoại nhập
Hình ảnh Cá Chim cánh cụt – Blackline penguinfish
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi Cá Chim cánh cụt – Blackline penguinfish
Cá chim dơi bốn sọc
Tên khoa học:Monodactylus sebae (Cuvier, 1829)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Monodactylidae (họ cá chim mắt to)
- Tên đồng danh: Psettus sebae Cuvier, 1829; Psettias sebae (Cuvier, 1829)
- Tên tiếng Việt khác: Chim dơi sọc; Chim sọc đen
- Tên tiếng Anh khác: African angelfish; Seba mono; African moony; African mono; Moonfish; Fingerfish
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 90, sau năm 2000 trung bình nhập 2 – 5 ngàn con/năm
- Tên Tiếng Anh:Striped mono; Striped fingerfish
- Tên Tiếng Việt:Chim dơi bốn sọc
- Nguồn cá:Ngoại nhập
Hình ảnh cá cánh dơi
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá cánh dơi
Cá chim dơi bạc
Tên khoa học: Monodactylus argenteus (Linnaeus, 1758)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Monodactylidae (họ cá chim trắng mắt to)
- Tên đồng danh: Chaetodon argenteus Linnaeus, 1758; Psettus argenteus (Linnaeus, 1758); Scomber rhombeus Forsskål, 1775
- Tên tiếng Việt khác: Chim trắng; Dơi vàng; Chim khoang; Kim xương; Ngân xương
- Tên tiếng Anh khác: Silver moonfish; Silver mono; Diamond moonfish; Fingerfish; Kitefish
- Nguồn gốc: Là cá tự nhiên bản địa nhưng khó thuần dưỡng vì tính rất nhát, nguồn cá trên thị trường hiện được nhập từ Đài Loan cùng với cá chim dơi bốn sọc
- Tên Tiếng Anh: Silver batfish; Silver moony
- Tên Tiếng Việt: Cá Chim dơi bạc
- Nguồn cá: Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá chim dơi bạc
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi cá cánh dơi bạc
Cá chuột
Cá chuột Cory; Wavy catfish là dòng Cá nhân tạo dễ nuôi, có thể nuôi trong bể thủy sinh với nhiều dòng cá khác
Giới thiệu thông tin chung về cá chuột
- Tên khoa học: Corydoras aeneus (Gill,1858)
- Bộ: Siluriformes (bộ cá nheo)
- Họ: Callichthyidae (họ cá chuột)
- Tên đồng danh: Hoplosoma aeneum Gill,1858; Callichthys aeneus (Gill,1858); Corydoras microps Eigenmann & Kennedy, 1903 …
- Tên tiếng Anh khác: Bronze corydoras; Bronze catfish
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ cuối thập niên 90, cao điểm vào năm 2002 với trên 16.000 con/năm.
- Nguồn cá từ sản xuất giống nhân tạo
- Nguồn cá: Ngoại nhập
Giới thiệu về cá chuột cánh bướm
Mãi mê săn lùng các loại cá độc và lạ, tôi đã tìm ra được thông tin về loài cá cánh bướm
- Tên tiếng anh: Vietnam Butterfly Loach
- Tên khoa học: Homaloptera sp. “Vietnam”
- Tên tiếng việt: Cá chuột cánh bướm (do Mr.Lân “thienduongcacanh” đặt vào ngày 12/08/2014)
- Cá chuồn chuồn ( Tên gọi của người dân bản địa ở Lạng Sơn )
- Cá Thằng Lằn ( Tên gọi của 1 số công ty xuất khẩu cá cảnh từ Việt Nam sang các nước khác)
- Họ: Balitoridae
Hình ảnh cá chuột cánh bướm
-
Thông tin và kỹ thuật nuôi Cá chuột cánh bướm – cá chuồn chuồn
Giới thiệu về cá chuột chấm bi
Cá chuột chấm bi phân bố rộng rãi ở thượng nguồn lưu vực sông Salween xung quanh biên giới giữa Myanmar và Thái Lan. Ở Việt Nam thỉnh thoãng vẫn nhập từ Thái Lan về với số lượng ít ỏi.
Tên tiếng anh: PolkaDot Loach,Marble Loach, Cloud Botia, Angelicus Loach, Botia “Angelicus”, Burmese Border Loach
Tên khoa học: Botia kubotai
Môi trường sống của cá chuột chấm bi trong thiên nhiên là nguồn nước trong sạch, giàu oxi, nền có trãi cát, đá.. có ngập lũa và lá rụng…
Hình ảnh về cá chuột chấm bi
Giới thiệu về cá chuột otto
Cá chuột otto là loại cá da trơn thích ăn tảo, rong rêu nên được ưa chuộng nuôi trong bể thủy sinh. Cá chuột otto có nguồn gốc từ các con sông chảy mạnh ở Nam Mỹ. Vì thế hồ nuôi cá chuột otto cần sự hoàn tan chuyển động của nước mạnh, nguồn oxi phong phú. Cá chuột otto có tính tình hiền lành nên có thể nuôi kết hợp với nhiều loài cá khác.
Cá chuột otto sống tốt trong hồ thủy sinh có tảo và thảm thực vật. Nếu hồ không đáp ứng đủ các yếu tố đó thì ta cần bổ sung thêm dưa leo cho chúng ăn.
Hình ảnh về cá chuột otto
Giới thiệu về cá chuột panda
Giống cá chuột panda hay còn gọi là cá chuột gấu trúc là một trong những loài cá cảnh đang nhận được rất nhiều sự quan tâm của người chơi cá cảnh. Bởi không chỉ sở hữu vẻ ngoài sáng láng, bắt mắt, nó còn là một công nhân vệ sinh chính hiệu.
Khi nuôi giống cá này bạn sẽ thấy được ngay hiệu quả trong việc dọn sạch bể của nó. Hãy cùng chợ cá MeKong tìm hiểu về giống cá cảnh này nhé. Chắc chắn những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn có được cách nhìn nhận toàn diện nhất về giống cá đẹp này.
Hình ảnh cá chuột panda
Giới thiệu thông tin chung về cá chuột mỹ, cá heo hề
Tên khoa học:Chromobotia macracanthus (Bleeker, 1852)
Chi tiết phân loại:.
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cobitidae (họ cá chạch)
- Tên đồng danh: Cobitis macracanthus Bleeker, 1852; Botia macracanthus (Bleeker, 1852); Botia macracantha (Bleeker, 1852)
- Tên Tiếng Anh: Clown loach , Tiger loach; Tiger botia
- Tên Tiếng Việt: Cá Heo hề,Cá chuột 3 sọc, Cá Chuột hổ, Chạch hề, Heo da báo
- Nguồn cá: Ngoại nhập
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ cuối thập niên 90, hiện chưa sản xuất trong nước, lượng nhập dao động từ vài trăm đến vài ngàn con/năm
Hình ảnh cá chuột mỹ, cá heo hề
Giới thiệu thông tin chung về cá chuột thái, lebeo đuôi đỏ
Tên khoa học: Epalzeorhynchos bicolor (Smith, 1931)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
- Tên đồng danh: Labeo bicolor Smith, 1931
- Tên viết bằng tiếng Việt khác: Cá Chuột đuôi đỏ; Cá Mập đen đuôi đỏ, Cá hồng xá, cá hắc xá
- Tên tiếng Anh khác: Redtail shark; Redtail sharkminnow
- Nguồn gốc: Cá nhập nguyên chiếc Thái Lan từ năm 2003, bình quân vài ngàn con/năm, cao điểm thay đổi 2006 – 2007 bình quân 15 ngàn con/năm, phần lớn dành cho tái xuất khẩu.
- Tên tiếng Anh: Red – tailed labeo
- Tên tiếng Việt: Cá Labeo đuôi đỏ; Cá Mập đuôi đỏ
- Nguồn cá: Ngoại nhập
Hình ảnh cá chuột thái, lebeo đuôi đỏ
Cá da báo mỏ vịt
Tên khoa học: Pseudoplatystoma fasciatum (Linnaeus, 1766)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Siluriformes (bộ cá nheo)
- Họ: Pimelodidae (họ cá da trơn râu dài)
- Tên đồng danh: Silurus fasciatus Linnaeus, 1766; Pseudoplatystoma fasciatum fasciatum (Linnaeus, 1766); Platystoma artedii Günther, 1864 …
- Nguồn gốc: Cá nhập nội khoảng năm 2002
- Tên Tiếng Anh: Tiger catfish, Tiger shovelnose catfish; Barred sorubim
- Tên Tiếng Việt: Da báo mỏ vịt, cá da beo ngựa vằn,cá sấu da beo mỏ vịt, cá trê cọp.
- Nguồn cá: Ngoại nhập, có nguồn gốc từ sông Amazon
Hình ảnh Cá Da báo mỏ vịt Tiger catfish
Cá dĩa
Cá dĩa xuất xứ từ Nam Mỹ, dòng sông Amazon là dòng sông quê hương nổi tiếng của các dòng cá cảnh nước ngọt. Cá dĩa trưởng thành có kích thước tối đa khoảng 20cm, Thân hình tròn như cái dĩa, miệng nhỏ, mang nhỏ, dáng bơi nhẹ nhàng, sống hiền hòa bơi thành bầy đàn trong tự nhiên.
Cá đĩa có thân hình trơn láng. Cá đĩa được chia ra 2 chủng loại chính đó là cá đĩa hoang dã và cá đĩa thuần chủng.
Cá đĩa hoang thì có 4 dòng chính đó là: Cá đĩa Heckle, cá đĩa nâu (brown discus), cá đĩa xanh Dương (blue discus)và cá đĩa xanh lá (green discus). Phần còn lại thuộc họ nhà cá đĩa đều do những nghệ nhân chơi cá Lai tạo thành, Giống thông thường của giòng cá lai tại dược gọi là cá đĩa bông xanh (turquoise) và hiện nay giống mới nhất là cá bạch tạng (snow white hoặc albino white).
Hình ảnh về cá dĩa
Cá đuôi đèn, nana
Tên khoa học:Hasemania nana (Lütken, 1875)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
- Tên tiếng Anh: Silvertip tetra, Copper tetra
- Tên tiếng Việt: Cá Đuôi đèn; cá Na na
- Nguồn cá: Ngoại nhập, Cá nhập nội sau năm 2000
Hình ảnh cá đuôi đèn tetra, nana
Cá đuôi kiếm, hoàng kiếm
- Tên khoa học: Xiphophorus hellerii Heckel, 1848
- Bộ: Cyprinodontiformes (bộ cá sóc)
- Họ: Poeciliidae (họ cá khổng tước)
- Tên tiếng Việt khác: Hồng kiếm; Đuôi kiếm.
- Tên tiếng Anh khác: Red swordtail; Green swordtail.
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 50, hiện đã sản xuất giống phổ biến trong nước
- Nguồn cá: Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá đuôi kiếm
Cá đuôi kéo
- Tên khoa học: Rasbora trilineata (Steindachner, 1870 )
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
- Tên đồng danh: Rasbora stigmatura Fowler, 1934
- Tên tiếng Việt khác: Lòng tong đuôi kéo; Lòng tong đuôi đen; Lòng tong sọc
- Tên tiếng Anh khác: Scissortail rasbora; Black scissortail
- Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác tự nhiên, là một trong cá loài lòng tong xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Hiện lượng xuất khẩu của nhóm cá lòng tong khá lớn (khoảng 80.000 con/năm)
- Nguồn cá: Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá đuôi kéo lớn
Cá đuối nước ngọt
Cá đuối nước ngọt (freshwater stingray) thường được dân chơi cá cảnh gợi là cá SAM ngày càng phổ biến và giá hồ kiếng cũng rẻ đi, điều khiến chúng trở thành vật nuôi của người chơi cá cảnh tại gia.
Mặc dù những con sông lớn trên thế giới đều có cá đuối nước ngọt nhưng đa số đều phân bố ở lưu vực sông Amazon, và cùng với quần thể động-thực vật của mình, hệ thống sông Amazon chứa đựng vô số biến thể cá đuối trong lòng sông và các nhánh của nó, từ Peru và Colombia ở phía tây cho đến tận cửa sông ở đông bắc Brazil.
Một vài loài cá đuối nữa cũng được phát hiện trong các con sông vùng nhiệt đới khác ở Nam Mỹ vốn không nối với sông Amazon. Cá đuối là loài sinh vật rất cổ sơ mà lịch sử tiến hóa của chúng có thể được truy ngược đến 300 triệu năm trước.
Hình anh cá đuối cảnh – cá sam
Cá galaxy
Cá Galaxy là loại cá quý hiếm có màu sắc sặc sỡ và là cá nuôi trong hồ thủy sinh thường được nhập từ nước ngoài về.
Galaxy là loài cá có kích thước nhỏ thuộc họ cá chép có nguồn gốc từ myanmar. Chính những chấm nhỏ trên thân hình lấp lánh đã tạo nên vẻ đẹp cuốn hút người chơi cá cảnh
- Tên khoa học: Celestichthys margaritatus, Microrasbora sp.
- Tên thường gọi: Galaxy Rasbora, Celestial Pearl Danio
- Phân bố tại: Hồ Inle, Myanmar
- Kích thước của cá galaxy khoảng 2 2,5cm (1 inch)
- Sống thành bầy đàn ở tầng giữa, đáy.
- Nhiệt độ: 1825, pH 7.07.5
Hình ảnh cá Galaxy
Cá gấu trúc, phi sọc ngựa
Cá gấu trúc hay còn gọi là cá phi ngựa sọc, một số nơi còn gọi là cá cọp nước hay cá hổ vằn.Hiện nay đã cho sinh sản thành công tại Việt Nam. Phi ngựa sọc là tên gọi chung vì chúng có nhiều loài với hình dáng các sọc và màu sắc khác nhau. Loài cá gấu trúc này có bản tính rất hung hăn vì thế trong giai đoạn sinh sản cần tách rời cặp cá sinh sản ra riêng.
Hình ảnh Cá gấu trúc, phi sọc ngựa
Cá hải hồ, quan đao
Tên khoa học: Geophagus surinamensis (Bloch, 1791)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
- Tên đồng danh: Sparus surinamensis Bloch, 1791; Sparus trimaculatus Shaw, 1809
- Tên Tiếng Anh:Redstriped eartheater, Opalescent eartheater; Mother – of – pearl eartheater
- Tên Tiếng Việt: Cá quan đao, Cá hải hồ
- Nguồn cá: Ngoại nhập (Cá nhập nội sau năm 2000 )
Hình ảnh cá hải hồ, cá quan đao
Cá hang động mù
Cá hang động mù là 1 trong những loài cá độc và lạ nhất thế giới, Astyanax mexicanus hay “cá hang động mù” là một loài cá nước ngọt. Loài này có thể đạt chiều dài tối đa là 12 cm, có hình thái hết sức đặc biệt, không có mắt và bị bạch tạng, toàn cơ thể cá khi đó chỉ là một màu trắng hồng bao phủ.
Hình ảnh cá hang động mù
Cá hề bông
Cá ông hề bông có khả năng sống trong môi trường PH cao 8.0, Bể cá hề bông nên trang trí rải nền cát, và các hốc cây để chúng có nơi ẩn tránh.
Giới thiệu cá hề bông
- Tên khoa học: Labeotropheus fuelleborni Ahl, 1926
- Tên Tiếng Anh: Fuelleborn’s cichlid
- Tên Tiếng Việt: Cá Hề bông
- Nguồn cá: Ngoại nhập
Hình ảnh cá hề bông, cá ông hề bông
Cá hoàng kim mắt mèo
Cá hoàng kim mắt mèo bởi nền da trơn vàng óng ánh trên cơ thể, ngoài ra chúng còn có tên gọi là cá mắt mèo, cá mèo mặt trời, cá thần kỳ. Chúng có thể đạt kích thước lên đến 45cm, chúng bơi lanh lẹn, khoẻ mạnh và dễ nuôi.
- Tên khoa học: Horabagrus brachysoma (Günther, 1864)
- Tên tiếng anh: Catfish Eclipse, Bullseye Catfish, Mondfinsternis-Stachelwels (Đức), Solar Catfish, Sun Catfish
- Tên tiếng việt: cá mắt mèo, cá hoàng kim mắt mèo, cá mèo mặt trời, cá thần kỳ (Mr.Lân 2015)
- Xuất xứ: có nguồn gốc từ Ấn độ, và hiện Việt Nam cũng có nhập từ Thái Lan về
- Kích thước lên đến 45cm
Hình ảnh cá hoàng kim mắt mèo
Cá hô
Cá cỡ lớn, thân thon dài hơi dẹp bên.Đầu rộng.Miệng ở đầu mõm. Rạch miệng xiên, rộng hơi chếch lên trên, môi dưới rất dày. Mắt to. Không có râu. Vảy to, đường bên hoàn toàn. Vây lưng cao. Tia đơn các vây không hóa xương. Gốc vây lưng,vây hậu môn có phủ vảy nhỏ. Mặt lưng có màu xám đen, bụng có màu trắng bạc. Các vây hơi phớt hồng, cuối các tia vây màu đen.
- Tên Việt Nam: Cá Hô
- Tên khoa học: Catlocarpio Siamensis
- Tên tiếng anh: Siamese Giant Carp,giant barb
- Họ: Cá chép Cyprinidae
- Bộ: Cá chép Cypriniformes
Hình ảnh cá hô
Cá hôn nhau
Tên khoa học:Helostoma temminkii (Cuvier, 1829)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Helostomatidae (họ cá mùi)
- Tên Tiếng Anh: Kissing gourami
- Tên Tiếng Việt: Cá hôn nhau, Cá Mùi; Cá Hường, Cá Hôn môi; Cá Đào hoa
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa, Cá hiện diện rải rác ở các thủy vực tự nhiên Nam bộ (do du nhập từ Đông Nam Á vào thập niên 60), đã sản xuất giống trong nước
Hình ảnh cá hôn nhau
Cá hồng đăng
Tên khoa học: Hemigrammus erythrozonus Durbin, 1909
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
- Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
- Tên Tiếng Anh: Glowlight tetra, Fire neon
- Tên Tiếng Việt: Cá hồng đăng, cá noen chỉ đỏ
- Nguồn cá: Ngoại nhập
Hìn ảnh Cá Hồng đăng Glowlight tetra
Cá hồng cam, hoa hồng
Tên khoa học: Puntius conchonius (Hamilton, 1822
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
- Tên đồng danh: Cyprinus conchonius Hamilton, 1822; Barbus conchonius (Hamilton, 1822); Systomus conchonius (Hamilton, 1822)
- Tên tiếng Việt khác: Râu hồng; Mai quế; Đòng đong đỏ.
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 80, đã sản xuất giống phổ biến trong nước
- Tên Tiếng Anh: Rosy barb; Red barb
- Tên Tiếng Việt: Hồng cam; Hoa hồng, cá đòng đong vàng, cá hồng mai quế, cá mai quế, Râu hồng; Mai quế; Đòng đong đỏ.
- Nguồn cá: Sản xuất nội địa
Hình ảnh Cá Hồng cam, Hoa hồng Rosy barb, Red barb ( hỉnh ảnh sưu tầm đã chọn lọc những chú cá hàng độc VIP đuôi dài, hiện chưa có ở Việt Nam)
Cá hồng mi ấn độ, cá tên lửa
Cá tên lửa hay còn gọi là cá hồng mi ấn độ là loài cá bơi theo bầy đàn với tốc độ cực nhanh, chúng lanh lẹn và được ưa chuộng nuôi trong hồ thủy sinh với nhiều loại cá khác, một số người cũng thường nuôi cá hồng my ấn độ chung với cá dĩa.
- Tên khoa học: Puntius denisonii (họ hàng cá bút chì)
- Tên thông thường: red comet. – Tên khác: roseline shark, redline bard.
- Nguồn gốc: Cá tên lửa xuất xứ từ Miền Nam Ấn Độ – Cá tên lửa được tìm thấy vào năm 1865 bởi F.Day ở Ấn Độ
- Môi trường sống: Trong thiên nhiên cá tên lửa sống ở nơi có nguồn nước giàu oxi, chúng hoạt động tích cực vào lúc bình minh và hoàng hôn
- Nhiệt độ thích hợp : 15 – 25 °C ( tuy nhiên chúng vẫn có thể sống ở nhiệt độ 30°C)
- PH: 6.5 – 7.8
- Độ cứng GH: 3 – 8
Hình ảnh cá hồng mi ấn độ, cá tên lửa
Cá hồng nhung, hồng tử kỳ
- Tên khoa học: Hyphessobrycon eques (Steindachner, 1882)
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
- Tên đồng danh: Hyphessobrycon serpae Durbin, 1908; Tetragonopterus callistus Boulenger, 1900; Cheirodon eques Steindachner, 1882 …
- Tên tiếng Việt khác: Hồng kỳ
- Tên tiếng Anh khác: Serpae tetra; Callistus tetra
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 80 và đã sản xuất giống phổ biến trong nước.
- Nguồn cá: Sản xuất nội địa
Hình ảnh Cá hồng nhung, hồng tử kỳ
Cá hồng vỹ mỏ vịt
Cá hồng vỹ mỏ vịt còn gọi là cá trê đuôi đỏ có kích thước to lớn là loại cá thường được nuôi chung với cá rồng.
Cá trê đuôi đỏ là 1 trong những loài cá trê to và đẹp nhất sông amazon, chúng góp phần là nguồn sống cho 1 số ngư dân từ thượng nguồn sông Roosevelt đến thác Teotonio.
Giới thiệu thông tin chung về cá hồng vỹ mỏ vịt
Tên khoa học: Phractocephalus hemioliopterus (Bloch & Schneider, 1801)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Siluriformes (bộ cá nheo)
- Họ: Pimelodidae (họ cá da trơn râu dài)
- Tên đồng danh: Silurus hemioliopterus Bloch & Schneider, 1801; Phractocephalus bicolor Spix & Agassiz, 1829; Pimelodus grunniens Humboldt, 1821
- Tên tiếng Việt khác: Cá trê đuôi đỏ
- Nguồn gốc: Cá nhập nội khoảng năm 2002
Hình ảnh Cá hồng vỹ mỏ vịt
Cá hồng két
Cá Hồng Két hay còn gọi là Cá Huyết Anh Vũ, có nhiều dạng như: hồng két kinh kong, hồng két đuôi tim và hồng két xăm chữ…. Vốn là ông tổ sư của cá la hán.
Giới thiệu thông tin chung về cá hồng két
Tên khoa học:Không có tên chính thức (xem thêm phần thông tin chung)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
- Tên khoa học: Cá không có tên khoa học chính thức, là kết quả lai tạo trong họ Cichlidae, dự đoán là phép lai khác giống: X Amphilophus
- Thuộc loài: Hiện phổ biến hai giả thuyết tổ hợp lai của cá hồng két:
- Amphilophus labiatus X Heros severus
- Amphilophus citrinellum X Cichlasoma synspilum
- Tên tiếng Việt khác: Két đỏ; Huyết anh vũ
- Tên tiếng Anh khác: Bloody Parrot; Blood Parrotfish
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 90, trung bình nhập 1 – 2 ngàn con/năm, cao điểm gần 5 ngàn con/năm vào năm 2003
- Tên Tiếng Anh:Blood Parrot
- Tên Tiếng Việt: Cá Hồng Két
- Nguồn cá:Ngoại nhập
Hình ảnh cá hồng két
Cá hồng mỹ nhân – red devil
Cá Hồng Mỹ Nhân hay còn gọi là cá Hồng Diện, Cá Quỷ Đỏ là loại cá khá hung dữ, ăn tạp, lanh lẹn và rất dễ nuôi.
- Tên khoa học: Amphilophus labiatus (Günther, 1864)
- Tên tiếng anh: Red Devil
- Kích thước: 30-35cm
- Nhiệt độ: 21 – 26 ° C
- PH: 6,0-8,0
- Độ cứng: 90-447 ppm
Cá hỏa tiễn
- Tên khoa học:Balantiocheilos melanopterus (Bleeker, 1851)
- Tên tiếng anh: Silver shark
- Tên tiếng việt: cá hỏa tiễn, Ngân sa, Học trò, Da beo trắng, Silver shark, tricolor shark
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
- Tên đồng danh: Barbus melanopterus Bleeker, 1851; Puntius melanopterus (Bleeker, 1851)
- Tên tiếng Việt khác: Ngân sa; Học trò; Da beo trắng
- Tên tiếng Anh khác: Bala shark; Tricolor sharkminnow
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ Đài Loan vào thập niên 90 với tên Ngân Sa. Hiện cá được nhập số lượng nhiều và đều đặn từ Thái Lan (cao điểm lên tới 44.250 con vào năm 2006), nguồn cá chủ yếu từ các trại sản xuất giống nhân tạo ở Thái Lan.
- Tên Tiếng Anh:Silver shark
- Tên Tiếng Việt: Cá Hỏa tiễn
- Nguồn cá: Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá hỏa tiễn
Cá hòa lan, mún
- Tên khoa học: Xiphophorus spp.
- Bộ: Cyprinodontiformes (bộ cá sóc)
- Họ: Poeciliidae (họ cá khổng tước)
- Thuộc loài: Cá hòa lan trên thị trường rất hiếm gặp dạng thuần chủng, cá có nguồn gốc từ các loài: Xiphophorus maculatus, Xiphophorus variatus, Xiphophorus xiphidium
- Tên tiếng Việt khác: Hột lựu; Mún lùn; Hồng mi.
- Tên tiếng Anh khác: Variable platy; Sunset platy; Red balloon platy.
- Tên tiếng anh: cá hoà lan đuôi lửa là: Platy Pintail Red Wagtail
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 70, đến thập niên 90 có thêm hạt lựu và nhiều dạng màu mới, sau năm 2000 có thêm hồng mi. Cá hiện đã sản xuất giống phổ biến trong nước. - Nguồn cá: Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá hòa lan, cá mún
Cá hắc bạc, bút chì
Tên khoa học:Crossocheilus siamensis (Smith, 1931)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
- Tên đồng danh: Epalzeorhynchus siamensis Smith, 1931; Epalzeorhynchos siamensis Smith, 1931
- Tên tiếng Việt khác: Bút chì một sọc; Chuồn xiêm; Chuồn sông
- Tên tiếng Anh khác: Siamese flying fox; Siamese algae – eating shark
- Nguồn gốc: Cá hiện được nhập lượng nhiều từ Thái Lan, nguồn cá chủ yếu từ khai thác tự nhiên. Cá cũng khai thác từ môi trường tự nhiên trong nước chủ yếu cho xuất khẩu.
- Tên Tiếng Anh:Siamese algae – eater
- Tên Tiếng Việt:Hắc bạc; Bút chì
- Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá hắc bạc, cá bút chì
Cá hắc kỳ
Tên khoa học:Hyphessobrycon megalopterus (Eigenmann, 1915)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
- Tên đồng danh: Megalamphodus megalopterus Eigenmann, 1915
- Tên tiếng Anh khác: Phantom tetra
- Nguồn gốc: Cá nhập nội khoảng năm 2000 và đã sản xuất giống trong nước.
- Tên Tiếng Anh:Black phantom tetra
- Tên Tiếng Việt:Hắc kỳ
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá hắc kỳ
Cá hải long, cá ngựa nước ngọt
Tên khoa học: Poryichthys boaja (Bleeker, 1851)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Syngnathiformes (bộ cá ngựa)
- Họ: Syngnathidae (họ cá ngựa)
- Tên đồng danh: Syngnathus boaja Bleeker, 1851; Microphis boaja (Bleeker, 1851); Doryichthys spinosus Kaup, 1856
- Tên tiếng Việt khác: Ngựa xương; Ngựa nước ngọt
- Tên tiếng Anh khác: Freshwater pipefish
- Nguồn gốc: Cá khai thác tự nhiên để xuất khẩu từ thập niên 90, vùng khai thác ở hạ lưu sông Sài Gòn, Đồng Nai, đã nghiên cứu thành công qui trình sản xuất giống nhân tạo (Lê Thị Thanh Muốn và Nguyễn Khoa Diệu Thu, 1997)…
- Tên Tiếng Anh:Long – snouted pipefish
- Tên Tiếng Việt:Hải long
- Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá hải long, cá ngựa nước ngọt
Cá hải tượng
Tên khoa học:Arapaima gigas (Schinz, 1822)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Osteoglossiformes (bộ cá thát lát)
- Họ: Arapaimidae (họ cá hải tượng)
- Tên đồng danh: Sudis gigas Schinz, 1822; Sudis pirarucu Spix & Agassiz, 1829; Vastres arapaima Valenciennes, 1847 …
- Tên tiếng Việt khác: Hải tượng long; Voi
- Nguồn gốc: Cá nhập nội không chính thức từ thập niên 90 để trưng bày ở các khu vui chơi tại TP.HCM, hiện cũng được bán lẻ rải rác ở TP.HCM và Hà Nội
- Tên Tiếng Anh:Arapaima; Pirarucu
- Tên Tiếng Việt: Cá Hải tượng
- Nguồn cá:Ngoại nhập
Hình ảnh cá hải tượng
Cá heo lửa, tai tượng châu phi
Tên khoa học:Astronotus ocellatus (Agassiz, 1831)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
- Tên đồng danh: Lobotes ocellatus Agassiz, 1831; Acara hyposticta Cope, 1878; Astronotus orbiculatus Haseman, 1911 …
- Tên tiếng Việt khác: Cá Heo bông
- Tên tiếng Anh khác: Red oscar; Marble cichlid; Tiger oscar; Velvet cichlid.
- Cá tai tượng heo lửa ( màu trắng đỏ): Oscar red albino
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 60, hiện đã sản xuất giống phổ biến trong nước
- Tên Tiếng Anh: Oscar Fish
- Tên Tiếng Việt: Cá Heo lửa; Cá Tai tượng châu phi
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá heo lửa, cá tai tượng châu phi
Cá heo chấm
Thân ngắn, cuốn đuôi to; đầu nhỏ, nhọn; mõm dài; miệng dưới, nhỏ, hình cung; mút mõm có 2 đôi râu dính liền nhau ở gốc và 1 đôi râu hàm ở miệng; mắt nhỏ ở nửa trên của đầu, có 1 gai nhỏ, nhọn, chia làm 2 nhánh có thể xếp mở được. Khởi điểm vây lưng trước khởi điểm vây bụng; vây đuôi phân thùy sâu, mút các thùy hơi tù
- Tên khoa học: Botia Beauforti (Smirth,1931)
- Bộ: Cypriniformes
- Họ: Cobitidae
- Kích thước :cá có thể đạt đến 18 cm
- PH: 6.5-7.0
- Phân bố: Campuchia,Malaysia,Thái Lan
Hình ảnh cá heo chấm
Cá heo rừng
- Bộ: Cypriniformes
- Họ: Cobitidae
- Tên tiếng anh: Tiger Botia
- Tên khoa học: Botia Helodes (sauvage ,1876)
Hình ảnh Cá heo rừng
Cá heo xanh
Tên khoa học:Yasuhikotakia modesta Bleeker, 1864
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cobitidae (họ cá chạch)
- Tên đồng danh: Botia modesta Bleeker, 1864; Botia rubripinnis Sauvage, 1876
- Tên tiếng Việt khác: Cá Heo xanh đuôi đỏ; Cá Heo đuôi đỏ; Cá Heo vạch
- Tên tiếng Anh khác: Redtail botia; Orange – fin loach; Red – finned loach
- Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác trong tự nhiên phục vụ xuất khẩu. Cá có mùa vụ khai thác ngắn (tháng 10 – tháng 2), trữ lượng nhỏ, khó đánh bắt do tập tính sống chui rúc ở đáy.
- Tên Tiếng Anh:Blue botia; Blue loach
- Tên Tiếng Việt: Cá Heo xanh
- Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá heo xanh đuôi đỏ
Cá hoàng bảo yến, hoàng đế
Tên khoa học:Cichla ocellaris Bloch & Schneider, 1801
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
- Tên đồng danh: Acharnes speciosus Müller & Troschel, 1849
- Tên tiếng Việt khác: Cá Phi hoàng đế
- Tên tiếng Anh khác: Eye spot cichlid; Butterfly peacock bass
- Nguồn gốc: Cá nhập nội khoảng năm 1990, đã cho sinh sản nhân tạo từ giữa thập niên 90 và hiện đang phát tán mạnh ở hồ Trị An. Cá do các bè sản xuất giống cá cảnh làm thoát ra hồ Trị An từ năm 2002, ngư dân đánh bắt được nhiều trên hồ từ năm 2006 với giá 40 – 60 ngàn đồng/kg cá thịt
- Tên Tiếng Anh:Peacock cichlid; Peacock bass
- Tên Tiếng Việt:Cá Hoàng đế, Cá hoàng bảo yến
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá hoàng bảo yến, cá hoàng đế
Cá hoàng kim hỏa diệm
Cá hoàng kim hỏa diệm có thân hình thon dài, toàn thân cá có màu đỏ, trên thân cá có những chấm đen. Vây và đuôi của chúng kết giữa viền đen đỏ và trắng. Một số người còn gọi là cá ngũ sắc
Cá hoàng kim hỏa diệm có tên là: Killis – Aphyosemion australe – 黄金火焰 (Huángjīn huǒyàn)
Cá hoàng kim hỏa diệm sống ở các con sông và suối ở lục địa Châu Phi.Chúng bao gồm cá loài: Haplochilus calliurus varianta australis, Haplochilus calliurus, Panchax polychromus si Panchax australe …
Màu sắc cơ bản của cá hoàng kim hỏa diệm là màu cam và có các đốm đỏ trên mình, đôi khi đốm đỏ xuất hiện cả ở các viền vây.
Hình ảnh Cá hoàng kim hỏa diệm
Cá hoàng tử châu phi
Kỳ lân T. buttikoferi có 8 sọc đứng trên nền thân màu xám, cùng với một sọc nữa chạy ngang qua mắt. Cổ họng loài này cũng có màu đen. Tôi từng thấy hình của một số cá thể với các sọc ánh xanh hay tím tương tự như những biến thể màu mới nhất của loài hoàng quânCyphotilapia frontosa. Kỳ lân cái có vây tròn hơn và hơi nhỏ con hơn so với kỳ lân đực. Cá đực trưởng thành cũng có gù.
Hình ảnh cá hoàng tử châu phi
Cá hổ thái
Trong những năm gần đây,đặc biệt là 2010-2014,cá Thái hổ(Tên gọi chung 10 năm trở lại đây cho D. Pulcher)đã trở lại thời hoàng kim của nó.Và sự trở lại lần này mạnh mẽ và có sức loan tỏa khủng khiếp đến nỗi soán ngôi của cá rồng.
Và hiện nay,cá Thái hổ là một loài cá không thể thiếu khi nuôi cá rồng,dường như đó đã là một phong trào.Người chơi hiện nay cũng đã công nhận vẻ đẹp của cá thái hổ,và yêu mến loài cá này không chỉ giá trị của nó mà vẻ đẹp hút hồn mà bất cứ ai cũng phải say đắm.
Bài viết này dành cho những người mới chơi cá hổ được người viết tổng hợp dựa trên kinh nghiệm nhiều năm nuôi cá hổ.
Hình ảnh Cá hổ thái
Cá hổ Goliah
Cá hổ Tigerfish Goliath khổng lồ là một trong những loài cá nước ngọt hung dữ nhất hành tinh. Nó được coi là quái vật nước ngọt ở các lưu vực sông Congo.
Cá hổ Tigerfish Goliath là một loài họ hàng khổng lồ của loài cá ăn thịt khét tiếng Piranha.
Chúng sống ở những con sông hẻo lánh nhất thế giới. Chúng có nhiều ở lưu vực sông Congo, sông Lualaba, hồ Upemba và hồ Tanganyika thuộc châu Phi.
Hình ảnh Cá hổ Tigerfish Goliath
Cá kỳ lân, cá đầu bò
Tên khoa học: Cyphotilapia frontosa (Boulenger, 1906)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
- Tên đồng danh: Paratilapia frontosa Boulenger, 1906; Pelmatochromis frontosus (Boulenger, 1906)
- Tên tiếng Anh khác: Frontosa
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ năm 2004, cao điểm đạt 1.190 con/năm vào năm 2004
- Tên Tiếng Anh: Humphead cichlid; Frontosa cichlid
- Tên Tiếng Việt: Cá đầu bò
- Nguồn cá: Ngoại nhập
Hình ảnh cá đầu bò, cá kỳ lân
Cá khỉ đỏ đầu gù
Cá khỉ đỏ đầu gù có tên tiếng anh là Hypseleotris compressa, một loài cá cảnh có màu sắc nổi bật, đặc biệt có những con trưởng thành có cả cái đầu gù to như cá la hán, kích thước tối đa của chúng có thể đạt đến 12cm.
- Tên tiếng anh: Hypseleotris compressa
- Tên tiếng việt: cá khỉ đỏ đầu gù ( Mr.Lân 2014)
- Thức ăn của Hypseleotris compressa là động vật giáp xác nhỏ, côn trùng, tảo, thức ăn tươi sống, đông lạnh và khô…
Hình ảnh Cá khỉ đỏ đầu gù
Cá khủng long hoàng đế
Cá khủng long hoàng đế sống ở đáy hồ, cá có thể nuôi trong bể thủy sinh, trang trí các khúc gỗ và tảng đá để cá ẩn náu.
Khủng long bông thường được gọi là cửu sừng hoàng đế, rồng cửu sừng
Giới thiệu thông tin cá cửu sừng hoàng đế
- Tên khoa học: Polypterus weeksii Boulenger, 1898
- Chi tiết phân loại:
- Bộ: Polypteriformes (bộ cá nhiều vây)
- Họ: Polypteridae (họ cá nhiều vây)
- Tên đồng danh: Polypterus weeksi Boulenger, 1898; Polypterus schoutedeni Pellegrin, 1923
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ năm 2002
- Tên Tiếng Anh: Mottled bichir
- Tên Tiếng Việt: Cá cửu sừng hoàng đế
Hình ảnh cá cửu sừng hoàng đế
Cá khủng long vàng
Cá khủng long vàng là loại cá phổ biến nhất trong các dòng cá khủng long, chúng sống ở đáy hồ, khả năng nhìn kém nhưng khứu giác rất phát triển để tìm mồi vào ban đêm.
Cá khủng long vàng còn gọi là khủng long albino hay cửu sừng mắt đỏ
Giới thiệu thông tin cá khủng long vàng
- Tên khoa học: Polypterus senegalus senegalus Cuvier, 1829
- Chi tiết phân loại:
- Bộ: Polypteriformes (bộ cá nhiều vây)
- Họ: Polypteridae (họ cá nhiều vây)
- Tên đồng danh: Polypterus senegalus Cuvier, 1829; Polypterus arnaudii Duméril, 1870
- Tên tiếng Việt khác: Cá Khủng long xám
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ năm 2002
- Tên Tiếng Anh:Gray bichir; Bichir
- Tên Tiếng Việt: Cá Khủng long
- Nguồn cá:Ngoại nhập
Hình ảnh cá khủng long
Cá kim cương đỏ, hồng bửu xẹt
Tên khoa học: Hemichromis bimaculatus Gill, 1862
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
- Tên đồng danh: Hemichromis cristatus Loiselle, 1979
- Tên tiếng Việt khác: Cá Hồng đào chấm; Cá Hồng kim cương.
- Tên tiếng Anh khác: Red jewelfish; Jewel fish.
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 80 – 90, hiện đã sản xuất giống phổ biến trong nước.
- Tên Tiếng Anh: Jewel cichlid; African jewelfish
- Tên Tiếng Việt: Cá Kim cương đỏ; Cá Hồng bửu xẹt
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá kim cương đỏ, hồng bửu xẹt
Cá kim cương đầu lân
Tên khoa học: Aequidens rivulatus (Günther, 1860)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
- Tên đồng danh: Chromis rivulata Günther, 1860; Acara aequinoctialis Regan, 1905; Acara azurifer Fowler, 1911
- Tên tiếng Việt khác: Đầu lân kim tuyến; Kim cương xanh
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 80 – 90, đã sản xuất giống phổ biến trong nước
- Tên Tiếng Anh: Green terror
- Tên Tiếng Việt: Cá Kim cương đầu lân
- Nguồn cá: Sản xuất nội địa
Hình cảnh cá kim cương đầu lân
Cá kim cương xanh, kim cương
Tên khoa học: Aequidens pulcher (Gill, 1858)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
- Tên đồng danh: Cychlasoma pulchrum Gill, 1858; Acara vittata Heckel, 1840
- Tên tiếng Việt khác: Cá Kim tuyến
- Tên tiếng Anh khác: Jewel cichlid; Pulcher
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 70 – 80, đã sản xuất giống phổ biến trong nước
- Tên Tiếng Anh:Blue acara
- Tên Tiếng Việt: Cá Kim cương xanh; Cá Kim cương
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá kim cương xanh
Cá Kim thơm
Cá kim thơm có tên khoa học là Cichlasoma severum là dòng cá Cichlid nhiệt đới có nguồn gốc từ Amazon Nam Mỹ.
Cá kim thơm là loài cá cảnh ăn tạp, chúng có thể ăn các loài cá nhỏ vừa miệng chúng. Trong giai đoạn sinh sản chúng trở nên hung hăng để bảo vệ hàng trăm trứng của chúng. Chúng đẻ trứng trên giá thể nằm ngang chứ không phải thẳng đứng như cá dĩa hay ông tiên. Có thể đặt tảng đá phẳng, cho chúng đẻ trứng.
Hình ảnh cá kim thơm
Cá kim sơn
Tên khoa học: Barbonymus schwanenfeldii (Bleeker, 1853)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
- Tên đồng danh: Barbodes schwanenfeldii (Bleeker, 1853); Barbus schwanenfeldii Bleeker, 1853; Puntius schwanenfeldii (Bleeker, 1853)
- Tên tiếng Việt khác: Cá Kim ngân; Cá He đỏ; Cá He vàng; Cá Thiên sư
- Tên tiếng Anh khác: Goldfoil barb
- Nguồn gốc: Cá kim sơn hiện chủ yếu từ nguồn khai thác tự nhiên ở trong nước, riêng kim ngân nhập từ Đài Loan …
- Tên Tiếng Anh:Tinfoil barb
- Tên Tiếng Việt: Cá Kim sơn; Cá He
- Nguồn cá: Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá kim sơn, kim ngân
Cá la hán
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
Họ: Cichlidae (họ cá rô phi) - Tên khoa học: Cá không có tên khoa học chính thức, là kết quả lai tạo trong họ Cichlidae, dự đoán là phép lai khác giống: X Cichlasoma
- Thuộc loài: Hiện phổ biến hai giả thuyết tổ hợp lai của cá la hán:
- Cichlasoma trimaculatum X Amphilophus citrinellus (hoặc A. labiatum)
- Cichlasoma festae X Vieja synspila (hoặc hồng két lai Jingang)
- Tên tiếng Hoa là Luo Han
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ năm 2001, có thể tiếp tục sinh sản trong nước nhưng nhiều tính trạng dần bị phân tính do không nắm được công thức tổ hợp gen gốc của nhà sản xuất. Hiện nguồn cá la hán đẹp và đúng chuẩn chủ yếu từ nhập ngoại
- Tên Tiếng Anh: Flowerhorn
- Tên Tiếng Việt: Cá La hán
- Nguồn cá: Ngoại nhập
Hình ảnh cá la hán
Cá lìm kìm, cá mỏ đinh mini
Cá lìm kìm hay còn gọi là cá mỏ đinh mini bởi nét đặc trưng ở cái miệng chúng dài và nhọn,hình dáng chúng có vẻ giống cá sấu hỏa tiễn, có 1 số loại cá lìm kìm ở nước ngoài cũng có hình dáng giống cá rồng
Tên tiếng anh của cá lìm kìm là Dermogenys pusilla
Hình ảnh Cá lìm kìm, cá mỏ đinh mini
Cá long gà, hắc ma qui
Tên khoa học: Apteronotus albifrons (Linnaeus, 1766)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Gymnotiformes (bộ cá chình điện)
- Họ: Apteronotidae (họ cá lông gà)
- Tên đồng danh: Gymnotus albifrons Linnaeus, 1766; Apteronotus passan Lacepède, 1800; Sternarchus albifrons (Linnaeus, 1766)
- Tên tiếng Việt khác: Cá Lông vũ, Cá dao ma đen
- Tên tiếng Anh khác: Black ghost; Apteronotid eel
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ cuối thập niên 90, trung bình 1 – 3 ngàn con/năm
- Tên Tiếng Anh: Black ghost knifefish
- Tên Tiếng Việt: Cá Lông gà; Cá Hắc ma quỉ
- Nguồn cá:Ngoại nhập
Hình ảnh cá lông gà đen, cá lông vũ
Cá lòng tong đuôi đỏ
Tên khoa học:Rasbora borapetensis Smith, 1934
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
- Tên tiếng Việt khác: Cá Đuôi đỏ; Cá Đỏ đuôi
- Tên tiếng Anh khác: Blackline rasbora
- Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác tự nhiên, là một trong cá loài lòng tong xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.
- Tên Tiếng Anh:Redtail rasbora
- Tên Tiếng Việt: Cá Lòng tong đuôi đỏ
- Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá lòng tông đuôi đỏ
Cá ma cà rồng payara
Cá ma cà rồng Payara hay còn gọi là Cá mè nanh sói có tên khoa học Hydrolycus scomberoides, cá ma cà rồng là một loài cá săn mồi nước ngọt được tìm thấy nhiều ở Venezuela và trong lưu vực sông Amazon.Cá ma cà rồng được mệnh danh là loài cá nước ngọt hung dữ nhất thế giới.
Payara là loài cá săn mồi vô cùng dữ tợn, có khả năng nuốt số lượng cá bằng một nửa kích thước của cơ thể. Thức ăn chính của cá ma cà rồng là cá piranha ( Piranha là loài cá hung dữ ăn thịt người )
ên của chúng xuất phát từ hai chiếc răng nanh mọc ra từ hàm dưới với chiều dài 15cm, được dùng để đâm xuyên qua con mồi rồi ăn thịt. Hàm trên của cá có những chiếc hố đặc biệt dùng để tránh những chiếc răng nanh tự đâm chúng.
Nhiệt độ: 24 – 28 Độ C
PH: 6.0 – 8.0
Hình ảnh Cá ma cà rồng payara
Cá mèo cánh buồm da beo
Cá mèo cánh buồm da beo sỡ hữu 1 cánh buồm trên lưng to và rông ( vây lưng) cánh bườm này có những hoa văn như da beo, nên loài cá này được gọi là cá mèo cánh bườm da beo.
- Tên khoa học: Leiarius pictus (Müller & Troschel, 1849)
- Tên tiếng anh: Sailfin Marbled Catfish, Painted Catfish, Saddle Catfish, Sailfin Pim, Segelantennenwels.
- Tên tiếng việt: Cá mèo cánh buồm da beo ( Mr.Lân 2015)
- Xuất xứ: Có nguồn gốc ở lưu vực Rio Orinoco ở Colombia và Venezuela, và các bộ phận của hệ thống sông Amazon ở Peru và Brazil.
- Kích thước: tối đa 60cm
Hình ảnh Cá mèo cánh buồm da beo
Cá mèo cu gáy
Cá mèo Cuckoo sỡ hữu những đốm cườm trên thân giống như cườm của chim cu gáy nên được gọi là cá mèo cú gáy. Chúng hoạt động lanh lẹn cả ban ngày và ban đêm ở dưới tầng đáy bể, Vì vậy cá mèo cu gáy được chọn là loại cá nuôi ở tầng đáy trong các bể biotop rất đẹp
- Tên khoa học: Synodontis multipunctatus
- Tên tiếng anh: Cuckoo Catfish
- Tên tiếng việt: Cá mèo cu gáy, cá mèo bồ câu ( Mr.Lân 2014)
- Thuộc họ: Mochokidae
- Thuộc loài: cá da trơn châu Phi
- Kích thước lên đến 27.5cm
- Tuổi thọ: 15 năm
- Nguồn gốc xuất xứ: Ở hồ Tanganyika Phía Đông Châu Phi
- Tầng sống: Cá bơi tầng đáy
- Nhiệt độ: 74-81 Deg F / 23 – 27 độ C
- Độ cứng: 10 ° – 20
Hình ảnh Cá mèo cu gáy
Cá mèo bướm đêm da trơn châu á
Cá mèo bướm đêm da trơn Châu Á sống ẩn nấp dưới các hốc cây, hốc đá, lũa… Bể cần có nền trải cát và nước cần phải sạch sẽ, tương đối mát và giàu oxi.
- Tên tiếng anh: Asian Stone Catfish
- Tên khoa học: Hara jerdoni (Day; 1870)
- Tên tiếng việt: Cá mèo bướm đêm da trơn châu á ( Mr.Lân 2014)
- Nguồn gốc: India, Bangladesh.
- Nhiệt độ: 18-24°C
- PH: 5,6 – 7,6
- GH: 8-15°H
- Kích thước tối đa: 4cm
Hình ảnh Cá mèo bướm đêm da trơn châu á
Cá mèo đốm da trơn
Cá mèo đốm da trơn là loài cá hiền lành, sống hoạt động kiếm mồi vào ban đêm, ban ngày thị lực chúng rất kém.
- Tên tiếng anh: Spotted Raphael Catfish
- Tên tiếng việt: Cá mèo đốm da trơn (Mr.Lân 2013)
- Nguồn gốc xuất xứ: cá mèo đốm da trơn từ dòng sông Amazon Nam Mỹ.
- Kích thước: Những con cá mèo đốm da trơn trưởng thành sẽ có kích thước từ 9 – 12cm
- Môi trường sống: Trên thân mình cá cảnh này có vây ngực nhọn dùng để bảo vệ thân thể, chúng hoạt động ở tầng đáy, nên bể cần có cát sỏi trãi ở nền sẽ rất thích hợp với chúng. Cá mèo da trơn là loài cá nuôi chung trong bể thủy sinh
Hình ảnh Cá mèo đốm da trơn
Cá mèo sọc dưa
Cá râu mèo sọc dưa da trơn có những sọc ngang trắng nâu, với những sọc gai bảo vệ thân chạy ngang trên thân tạo nên vẻ đẹp độc đáo, với bản tính hiền lành và hiếu động bơi lội khắp hồ vào ban đêm giúp cho hồ cá của bạn trở nên sinh động hơn.
Tên khoa học: Striped Raphael Catfish
Tên tiếng anh: Platyodras armatulus
Tên tiếng việt: Cá râu mèo sọc dưa, cá mèo vạch, cá mèo gai sọc ( Mr.Lân 2014)
KH 4-20,
pH 6.0-7.5
Nhiệt độ: 24 – 28
Hình ảnh Cá mèo sọc dưa
Cá môly , trân châu
Tên khoa học: Poecilia spp.
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cyprinodontiformes (bộ cá sóc)
- Họ: Poeciliidae (họ cá khổng tước)
- Thuộc loài: Cá mô ly trên thị trường rất hiếm gặp dạng thuần chủng, cá có nguồn gốc từ các loài: Poecilia latipinna; Poecilia sphenops; Poecilia velifera
- Tên tiếng Việt khác: Cá Mố lũy; Cá Mã lệ; Cá Hắc bố lũy; Cá Bình tích.
- Tên tiếng Anh khác: Giant sailfin molly; Black molly; Balloon molly.
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 50, ban đầu chỉ có dạng hắc bố lũy, đến thập niên 70 có thêm mô ly trắng, thập niên 90 có thêm dạng mô ly vàng và bông, bình tích vàng và đen, năm 2002 có thêm bình tích trắng …. Cá đã sản xuất giống phổ biến trong nước.
- Tên Tiếng Anh:Sailfin molly
- Tên Tiếng Việt: Cá Mô ly; Cá Trân châu
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá mô ly, cá trân châu, cá bình tích
Cá mũi đỏ, hồng thủ
Tên khoa học: Hemigrammus bleheri Géry & Mahnert, 1986
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
- Tên tiếng Việt khác: Cá sóc đầu đỏ
- Tên tiếng Anh khác: Firehead tetra; Brilliant rummynose tetra
- Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
- Tên Tiếng Anh: Red–nose tetra; Rummy–nose tetra
- Tên Tiếng Việt: Cá Mũi đỏ; Cá Hồng thủ
- Nguồn cá: Ngoại nhập
Hình ảnh Cá mũi đỏ, hồng thủ
Cá mút rong, nô lệ
Tên khoa học:Gyrinocheilus aymonieri (Tirant, 1883)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Gyrinocheilidae (họ cá ăn tảo)
- Tên đồng danh: Psilorhynchus aymonieri Tirant, 1883; Gyrinocheilus kaznakovi Berg, 1906; Gyrinocheilus monchadskii Krasyukova & Gusev, 1987
- Tên tiếng Việt khác: Cá Tổ ong, Cá Hút bụi; Cá Nút tay; Cá Vệ sinh Việt Nam; Cá Bống vàng
- Tên tiếng Anh khác: Chinese algae – eater; Gold algae eater
- Tên tiếng anh của cá nô lệ vàng: Golden Chinese Algae Eater
- Nguồn gốc: Cá được khai thác trong tự nhiên và thuần dưỡng làm cá cảnh từ thập niên 60 với tên gọi nô lệ. Hiện nguồn cá từ khai thác tự nhiên và nhập ngoại từ Thái Lan các kiểu hình mới.
- Tên Tiếng Anh: Algae eater; Sucking loach
- Tên Tiếng Việt: Cá Mây, Cá Nô lệ
- Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Hình ảnh Cá mút rong, nô lệ
Cá mang ếch, sư tử
Tên khoa học: Allenbatrachus grunniens (Linnaeus, 1758)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Batrachoidiformes (bộ cá cóc)
- Họ: Batrachoididae (họ cá cóc)
- Tên đồng danh: Cottus grunniens Linnaeus, 1758; Batrachoides gangene Hamilton, 1822 …
- Tên tiếng Việt khác: Cá Cóc; Cá Hàm ếch; Cá Mặt quỷ; cá bống tượng
- Tên tiếng Anh khác: Freshwater toadfish
- Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác trong tự nhiên, nuôi cảnh từ thập niên 80 với tên gọi cá sư tử…
- Tên Tiếng Anh: Frog fish; Grunting toadfish
- Tên Tiếng Việt:Cá Mang ếch; Cá Sư tử
- Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá sư tử, cá mang ếch
Cá mây vàng
Cá mây vàng Golden White Cloud là một biến thể màu sắc nổi bật của cá mây trắng White Cloud Mountain Minnow. Cá mây vàng sỡ hữu thân hình màu vàng phối với 1 ít màu trắng ở viền vây và tô điểm màu đỏ ở đuôi. Cá mây vàng vốn ưu chuộng hòa bình nên được nuôi chung với nhiều loài cá thủy sinh như cá neon, cá mũi đỏ… Và chúng khỏe mạnh, dễ nuôi hơn cả cá neon.
- Tên tiếng anh: Golden White Cloud
- Họ: Cyprinidae
- Nguồn gốc xuất xứ: Cá mây vàng bắt nguồn từ dãy núi Bạch Vân của Trung Quốc
- Nhiệt độ: 64-72° F
- KH 10-15
- pH 6.5-7.5
- Kích thước tối đa: 5cm
- Màu sắc: Vàng
Hình ảnh Cá mây vàng
Cá mây tím, cá mây trắng
Cá mây trắng White Cloud Mountain bắt nguồn từ vùng núi Bạch Vân của tỉnh Quảng Đông thuộc miền đông nam Trung Quốc. Môi trường sống của cá mây trắng ở nguồn nước suối rất nhiều thảm thực vật cạn. Cá mây trắng đã được nuôi sinh sản nhân tạo ở khu vực Châu Á ( trong đó Việt Nam cũng là nước nuôi sinh sản thành công). Cá Mây trắng khỏe mạnh và màu sắc khá thú vị và đặc biệt là bản tính hiền hòa bơi theo đàn nên được nhiều người chọn nuôi trong hồ thủy sinh.
- Tên khoa học: Tanichthys albonubes – White Cloud Mountain Minnow
- Tên tiếng anh: White Cloud Mountain Minnow
- Tên thường gọi vắn tắt: White Cloud
- Tên tiếng việt: Cá mấy trắng
Hình ảnh Cá mây tím, cá mây trắng
Cá mắt đèn, mắt xanh
Tên khoa học:Aplocheilichthys normani Ahl, 1928
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cyprinodontiformes (bộ cá sóc)
- Họ: Poeciliidae (họ cá khổng tước)
- Tên đồng danh: Poropanchax normani (Ahl, 1928); Micropanchax manni Schultz, 1942; Aplocheilichthys gambiensis Svensson, 1933 …
- Tên tiếng Anh khác: Lamp eye killifish; Blue eye
- Nguồn gốc: Cá nhập nội khoảng năm 2004 – 2005
- Tên Tiếng Anh:Norman’s lamp eye
- Tên Tiếng Việt: Cá Mắt đèn; Cá Mắt xanh
- Nguồn cá: Ngoại nhập
Hình ảnh cá mắt đèn, cá mắt xanh
Cá mắt ngọc
Tên khoa học: Astyanax fasciatus (Cuvier, 1819)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
- Tên đồng danh: Chalceus fasciatus Cuvier, 1819; Astyanax carolinae Gill, 1870
- Tên tiếng Việt khác: Cá Mắt ngọc xanh; Cá Thanh ngọc
- Tên tiếng Anh khác: Banded astyanax
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 90, đã sản xuất giống trong nước
- Tên Tiếng Anh: Mexican tetra
- Tên Tiếng Việt: Cá Mắt ngọc
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá mắt ngọc, cá thanh ngọc
Cá nàng hai, thát lác hoa
Tên khoa học: Chitala ornata (Gray, 1831)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Osteoglossiformes (bộ cá thát lác)
- Họ: Notopteridae (họ cá thát lác)
- Tên đồng danh: Notopterus ornatus Gray, 1831
- Tên tiếng Việt khác: Cá Còm
- Tên tiếng Anh khác: Clown knifefish; Silver clown knife
- Nguồn gốc: Cá đã được sản xuất giống nhân tạo ở các trại cá cảnh tại TP.HCM từ năm 1994. Hiện nguồn cá vẫn còn khai thác tự nhiên song song với sản xuất giống nhân tạo, mùa vụ khai thác từ tháng 7 đến tháng 11 trên hệ thống sông Cửu Long, sản lượng đánh bắt thấp.
- Tên Tiếng Anh: Clown featherback
- Tên Tiếng Việt: Cá Nàng hai; Cá Thát lát hoa; cá đô la
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá nàng hai, cá thát lác
Cá nâu, dĩa thái
Tên khoa học: Scatophagus argus (Linnaeus, 1766)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Scatophagidae (họ cá nâu)
- Tên đồng danh: Chaetodon argus Linnaeus, 1766; C. pairatalis Hamilton, 1822; C. atromaculatus Bennett, 1830; Scatophagus ornatus Cuvier, 1831 …
- Tên tiếng Việt khác: Cá Ngâu; Cá Dĩa Thái; Cá Hói
- Tên tiếng Anh khác: Butter fish; Spotted butterfish; Leopard scat
- Nguồn gốc: Nguồn cá khai thác trong tự nhiên, hiện trữ lượng đã giảm sút so với thập niên 90.
- Tên Tiếng Anh: Spotted scat
- Tên Tiếng Việt: Cá Nâu
- Nguồn cá: Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá dĩa nâu, cá dĩa thái
Cá nóc da beo
Tên khoa học: Tetraodon fluviatilis Hamilton, 1822
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Tetraodontiformes (bộ cá nóc)
- Họ: Tetraodontidae (họ cá nóc)
- Tên đồng danh: Chelonodon fluviatilis (Hamilton, 1822); Arothron dorsovittatus Blyth, 1860; Dichotomycterus rangoonensis Le Danois, 1959
- Tên tiếng Việt khác: Cá Nóc xanh; Cá Nóc da beo; Cá Nóc da báo
- Tên tiếng Anh khác: Common puffer; Tidal pufferfish
- Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác trong tự nhiên phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa. Trữ lượng cá trong tự nhiên còn nhiều, xuất hiện quanh năm, cao điểm từ tháng 3 đến tháng 9, tập trung ở vùng cửa sông, rừng ngập mặn, các đầm tôm … Hiện lượng xuất khẩu cá nóc các loại trên 200 ngàn con/năm, cao điểm đạt 826.000 con vào năm 2004.
- Tên Tiếng Anh: Green pufferfish
- Tên Tiếng Việt: Cá Nóc beo
- Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá nóc da beo
Cá nóc mắt đỏ
Tên khoa học: Carinotetraodon lorteti (Tirant, 1885)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Tetraodontiformes (bộ cá nóc)
- Họ: Tetraodontidae (họ cá nóc)
- Tên đồng danh: Tetraodon lorteti Tirant, 1885; Tetrodon lorteti Tirant, 1885; Tetraodon somphongsi Klausewitz, 1957; Carinotetraodon chlupatyi Benl, 1957
- Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác tự nhiên, trữ lượng thấp, lượng xuất khẩu đứng thứ ba sau cá nóc beo và cá nóc số tám.
- Tên Tiếng Anh:Redeye puffer
- Tên Tiếng Việt:Cá Nóc mắt đỏ
- Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá nóc mắt đỏ
Cá nóc số tám
Tên khoa học: Tetraodon biocellatus Tirant, 1885
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Tetraodontiformes (bộ cá nóc)
- Họ: Tetraodontidae (họ cá nóc)
- Tên đồng danh: Chelonodon biocellatus (Tirant, 1885); Tetraodon steindachneri Dekkers, 1975
- Tên tiếng Việt khác: Cá Nóc chấm; Cá Nóc xanh chấm
- Tên tiếng Anh khác: Eyespot pufferfish
- Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác tự nhiên, trữ lượng trước đây khá nhiều, hiện có dấu hiệu cạn kiệt, lượng xuất khẩu đứng thứ hai sau cá nóc beo.
- Tên Tiếng Anh: Figure – eight puffer
- Tên Tiếng Việt: Cá Nóc số 8
- Nguồn cá: Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá nóc số tám
Cá neon
Giới thiệu thông tin cá neon đỏ red neon
Tên khoa học: Paracheirodon axelrodi (Schultz, 1956)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
- Tên đồng danh: Cheirodon axelrodi Schultz, 1956; Hyphessobrycon cardinalis Myers & Weitzman, 1956.
- Tên tiếng Việt khác: Cá Neon vua; Cá Nhật đăng quang
- Tên tiếng Anh khác: Scarlet characin; Neon; Neon tetra
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ cuối thập niên 90, sản xuất giống trong nước từ năm 2005, cung cấp ra thị trường từ năm 2006 – 2007.
- Tên Tiếng Anh: Red neon; Cardinal tetra
- Tên Tiếng Việt: Cá Neon đỏ
- Nguồn cá: Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá noen đỏ, neon vua
Giới thiệu thông tin cá neon đen
Tên khoa học:Hyphessobrycon herbertaxelrodi Géry, 1961
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
- Tên tiếng Anh khác: Black neon; Black tetra
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ cuối thập niên 90, sản xuất giống trong nước từ năm 2003, cung cấp nguồn giống trong nước ra thị trường từ năm 2005.
- Tên Tiếng Anh: Black neon tetra
- Tên Tiếng Việt: Cá Neon đen
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá neon đen
Giới thiệu thông tin cá neon Việt Nam
Tên khoa học:Tanichthys micagemmae Freyhof & Herder, 2001
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
- Tên tiếng Việt khác: Cá Lòng tong Bến Hải; Cá Kim tơ; Cá Tuế
- Tên tiếng Anh khác: Dwarf Vietnamese cardinal; Vietnamese cardinal minnow; Royal White Cloud
- Nguồn gốc: Cá khai thác trong tự nhiên, xuất khẩu từ năm 2005, lượng xuất 44.635 con trong năm 2005 và đã gây được sự chú ý trên thị trường Nhật và Âu – Mỹ. Tên gọi
- Neon Việt Nam do nhà xuất khẩu ban đầu đề xuất.
- Tên Tiếng Anh: Vietnamese minnow; Cardinal Vietnam
- Tên Tiếng Việt: Cá Neon Việt Nam
- Nguồn cá: Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá neon Việt Nam
Giới thiệu thông tin cá neon xanh
Tên khoa học: Paracheirodon innesi (Myers, 1936)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
- Tên đồng danh: Hyphessobrycon innesi Myers, 1936
- Tên tiếng Việt khác: Cá Neon thường; Neon Huỳnh quang
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ cuối thập niên 90, sản xuất giống trong nước từ năm 2003, cung cấp nguồn giống trong nước ra thị trường từ năm 2005.
- Tên Tiếng Anh: Neon tetra
- Tên Tiếng Việt: Cá Neon xanh
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá neon xanh
Cá ngựa nam
Tên khoa học: Hampala macrolepidota Kuhl & Van Hasselt, 1823
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
- Tên đồng danh: Barbus macrolepidotus (Valenciennes, 1842) …
- Tên tiếng Việt khác: Cá Ngựa sông; Cá Ngựa
- Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác trong tự nhiên phục vụ xuất khẩu
- Tên Tiếng Anh: Hampala barb
- Tên Tiếng Việt: Cá Ngựa nam
- Nguồn cá: Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá ngựa nam
Cá ngựa vằn, sọc ngựa
Tên khoa học: Danio rerio (Hamilton, 1822)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
- Tên đồng danh: Cyprinus rerio Hamilton, 1822; Barilius rerio (Hamilton, 1822) Brachydanio rerio (Hamilton, 1822)
- Tên tiếng Anh khác: Zebrafish; Leopard danio
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 70 (kiểu hình ngựa vằn xanh vây ngắn), đã sản xuất giống phổ biến trong nước
- Tên Tiếng Anh: Zebra; Zebra danio
- Tên Tiếng Việt: Cá Ngựa vằn; Cá Sọc ngựa
- Nguồn cá: Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá ngựa vằn ngũ sắc với nhiều màu: xanh, đỏ, vàng
Cá ngọc trai đen
Cá Ngọc Trai Đen là loài cá được ưa chuộng nuôi trong bể thủy sinh, mặc dù chúng khá hung dữ, đôi lúc cắn nhau nhưng ở mức độ nhẹ không gây ảnh hưởng đến nhau, thỉnh thoảng 1 số con có thể tấn công các loài cá nhỏ hơn, tuy nhiên tốc độ bới của chúng khá chậm nên cũng không gây ảnh hưởng lắm đến các loài cá khác. Vậy vậy Cá Ngọc Trai Đen được lựa chọn nuôi chung với các loài cá thủy sinh khác.
- Tên khoa học: Austrolebias nigripinnis (Regan; 1912)
- Tên tiếng anh: ,, Dwarf Argentine Pearl
- Thuộc họ : Killifish
- Xuất xứ : South America; Argentina, Uruguay
- Kích thước tối đa : 5-6 cm
- Nơi sinh sống: Cá ngọc trai đen sống ở các con suối, con sông nhỏ…
- Tập tính: Cá trống khá hung dữ và đôi khi gây rối đến các cá mái, tuy nhiên Việt Nam qua quá trình lai tạo nhiều thế hệ, đã chọn lựa bố mẹ hiền, dần dần cá đã khá hiền và nuôi chung được với các loài cá thủy sinh khác.
Hình ảnh Cá ngọc trai đen
Cá ong
Cá ong hay còn được gọi là cá xọc đen, có một khả năng nhảy cao vô cùng ấn tượng. Cùng với màu sắc đặc biệt của cơ thể, gồm những dải vàng và đen xen kẽ nhau, khiên nhiều người liên tưởng tới loài ong. Cá nhỏ có năm vạch đen trên cơ thể, khi trưởng thành chúng phát triển thành mười vạch trên cơ thể.
Hình ảnh Cá ong
Cá panda
Cá panda là loài cá có kích thước bé nhỏ nhưng cực kỳ dễ thương và hiền lành, đồng thời là loài cá được ưu chuộng nuôi trong bể thủy sinh, cá panda là loại cá nhập nên lại càng hiếm hơn tại thị trường Việt Nam, những tay chơi cá thủy sinh thường săn lùng loại cá này rất nhiều.
- Tên tiếng anh: panda loach
- Tên khoa học: Protomyzon pachychilus Chen 1980
- Bộ: Cypriniformes
- Họ: Balitoridae
Hình ảnh Cá panda
Cá piranha
Cá piranha khổng lồ trong thiên nhiên là dòng cá có thể ăn thịt người có bản tính hung dữ nhất thế giới, còn trong môi trường nuôi nhân tạo thì có vẻ nhút nhát và hiền lành hơn rất nhiều.
Piranha với khuôn mặt gầm ghì, cùng bộ răng sắt nhọn có thể tấn công con mồi lớn hơn gấp nhiều lần so với cơ thể chúng
Cá piranha ( khác với cá pacu ở Việt Nam) là cá nước ngọt ở sông amazon, Có 1 số người đã phát hiện ra cá piranha tại sông Lijiang River ở trung quốc
Hình ảnh Cá piranha
Cá phổi
Cá phổi phân bố tự nhiên ở châu Phi, Nam Mỹ và Úc. Thời cổ đại, các loài cá phổi từng phát triển rất đông đúc trên địa cầu nhưng ngày nay chỉ còn lại ba họ với tổng cộng sáu loài.
Ở những loài cá bình thường, bong bóng (swim bladder) chỉ là bộ phận giúp cá giữ thăng bằng khi bơi nhưng ở cá phổi, bong bóng phát triển thành phổi để lấy ô-xy trực tiếp từ không khí, đồng thời đào thải thán khí. Cấu trúc phổi như thế này cũng được phát hiện ở những loài lưỡng cư sơ khai.
Hình ảnh cá phổi
Cá phượng hoàng
Tên khoa học: Mikrogeophagus ramirezi (Myers & Harry, 1948)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
- Tên đồng danh: Apistogramma ramirezi (Myers & Harry, 1948); Microgeophagus ramirezi (Myers & Harry, 1948); Papiliochromis ramirezi (Myers & Harry, 1948)
- Tên tiếng Việt khác: Cá Phụng hoàng
- Tên tiếng Anh khác: Ram cichlid; Gold ram; Ram
- Phượng hoàng lam: Blue balloon ram
- Phượng hoàng vàng: Yellow balloon ram
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 70, riêng phượng hoàng lùn, hiện đã sản xuất giống phổ biến trong nước
- Tên Tiếng Anh: Butterfly cichlid; Dwarf cichlid
- Tên Tiếng Việt: Cá Phượng hoàng
- Nguồn cá: Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá phượng hoàng ngũ sắc, cá phượng hoàng lùn
Cá phi đao
Cá phi đao có 1 cơ thể dài và mảnh,không có vây đuôi,vây chậu,và vây hậu môn.Vây lưng kéo dài,chạy dọc theo lưng về phía chiếc đuôi không vây,tù và là nguồn chính tạo ra lực đẩy.Nó có thể đạt chiều dài 1m67.
- Tên khoa học: Gymnarchus Niloticus (Cuvior,1829)
- Tên tiếng anh: Aba Aba knife fish
- Họ: Chymnarchidae
- Bộ: Osteoglossiformes
- Ph:6,5-8,0
- DH:10-25
- Nhiệt độ:23 -28 độ c
Hình ảnh Cá phi đao
Cá phi phụng
Tên khoa học: Semaprochilodus insignis (Jardine & Schomburgk, 1841)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Prochilodontidae (họ cá chạch)
- Tên đồng danh: Semaprochilodus theraponura (Fowler, 1906); Semaprochilodus amazonensis (Fowler, 1906); Prochilodus insignis Jardine & Schomburgk, 1841
- Tên tiếng Việt khác: Cá Hoàng phi phụng; Cá Cờ Mỹ
- Tên tiếng Anh khác: Kissing prochilodus
- Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
- Tên Tiếng Anh: Flagtail prochilodus
- Tên Tiếng Việt: Cá Phi phụng; Cá Phi phương
- Nguồn cá:Ngoại nhập
Hình ảnh cá phi phụng
Cá rìu vạch,cá búa vằn
Cá rìu vạch hay còn gọi là cá búa vằn có khả năng bay trên không bắt mồi. Thân cá búa vằn màu trắng có một đường sọc màu vàng kim sáng chói chạy dài từ mắt đến tận đuôi.
Phần dưới đường sọc này màu nâu, và có hoa văn như đá Đại Lý, đẹp đẽ sang trọng, Cá nhờ vây ngực quạt mạnh có thể nhảy vọt lên khỏi mặt nước bay trên không, nên bể cá phải có nắp đậy.
Hình ảnh Cá rìu vạch,cá búa vằn
Cá rồng
Họ cá rồng (một số nơi gọi là cá lưỡi xương hoặc cốt thiệt ngư), tên khoa học trong tiếng Anh là Osteoglossidae. Cá rồng nằm trong họ cá xương nước ngọt. Theo các công bố khoa học, họ cá rồng lòa một họ cá nguyên thủy, chúng đã được ghi nhận từ thời hạ Đệ Tam, được đặt trong bộ cá vây tia.
Hiện nay trên thế giới chỉ còn 10 loài còn tồn tại và chúng phân bố như sau: 3 loài ở Nam Mỹ, 1 loài ở châu Phi, 4 loài còn sống ở châu Á và 2 loài có mặt ở Úc.
Đây là họ cá có đặc trưng với phần đầu nhiều xương, phần thân thuôn dài, trên thân có các vảy to kiểu khảm ống. Phần vây trên lưng và vây gần hậu môn sẽ dài và mềm, phần vây ức và vây bụng có kích thước nhỏ. Gọi là cá lưỡi xương vì chúng có xương giống như răng nằm ở trên phần sàn của miệng. Các xương này được trang bị cùng các “răng thực thụ”, ngoạm vào phần răng mọc phía hàm trên của miệng cá.
Họ cá rồng hô hấp bằng cách lấy oxi từ trong không khí thông qua bong bóng có chứa các mao mạch tương tự như lá phổi. Cá hải tượng – một loài trong những loài được ghi nhận là loài thở không khí cưỡng bách.
Nếu như cá dầm xanh, cá anh vũ là những loài trong “ngũ quý hà thủy” thì cá rồng thuộc nhóm “tứ linh” và được nhiều người nuôi trong nhà để đem lại may mắn.
Về phân loại khoa học, họ cá rồng có 2 phân họ nhỏ hơn là Heterotidinae và Osteoglossidae.
Trong phân họ cá rồng Heterotidinae bao gồm 3 loài – thuộc 2 chi
Chi Arapaima
- Loài Arapaima gigas (Cuvier, 1829): Đây là loài cá hải tượng có nguồn gốc tại vùng Nam Mỹ
- Loài Arapaima leptosoma D. J. Stewart, 2013.
Chi Heterotis
- Loài Heterotis niloticus (Cuvier, 1829): Điển hình là loại cá rồng châu Phi, rồng đen châu Phi và khổng tượng châu Phi. Chúng đều có nguồn gốc từ châu Phi.
Trong phân họ cá rồng Osteoglossidae bao gồm 2 chi nhỏ
Chi Osteoglossum (Cuvier, 1829)
- Loài Osteoglossum bicirrhosum (Cuvier, 1829): Gồm loại cá rồng đen và cá ngân long, chúng đều có nguồn gốc từ Nam Mỹ.
- Loài Osteoglossum ferreirai Kanazawa (1966): Cá hắc long có nguồn gốc từ Nam Mỹ.
Chi Scleropages trong họ cá rồng
- Loài Scleropages aureus (Pouyad, Sudarto và Teugels, 2003): Cá kim long hồng vĩ có nguồn gốc từ châu Á.
- Loài Scleropages formosus (Schlegel, Müller, 1844) gồm: Cá rồng châu Á, các thanh long, cá mơn. Chúng đều có nguồn gốc từ châu Á.
- Loài Scleropages inscriptus Roberts (2012): Chúng sinh sống tại lưu vực của sông Tanintharyi hoặc sông Tenasserim (Myanmar).
- Loài Scleropages jardinii (Saville-Kent, 1892): Gồm loại cá trân châu long, châu long Úc rằn, kim long Úc. Chúng đều có nguồn gốc từ Australia.
- Loài Scleropages legendrei (Pouyad, Sudarto, Teugels, 2003): Gồm cá rồng đỏ và cá huyết long. Chúng có nguồn gốc từ châu Á.
- Loài Scleropages leichardti Günther (1864) gồm: Cá châu long Úc đốm sao và cá hồng điểm long, chúng đều có nguồn gốc từ Australia.
- Loài Scleropages macrocephalus (Pouyad, Sudarto, Teugels, 2003): Gồm cá kim long Indonesia và cá thanh long Borneo, chúng có nguồn gốc từ châu Á.
Hình ảnh Cá rồng
Cá râu anh đào
Tên khoa học: Puntius titteya Deraniyagala, 1929
Chi tiết phân lân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
- Tên đồng danh: Barbus titteya (Deraniyagala, 1929); Capoeta titteya (Deraniyagala, 1929)
- Tên viết bằng tiếng Việt khác: Cá Anh đào; Cá Hồng đào
- Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
- Tên tiếng Anh: Cherry barb
- Tên tiếng Việt: Cá Râu anh đào
- Nguồn cá: Ngoại nhập
Hình ảnh cá hồng đào, cá râu anh đào
Cá râu mèo sọc dưa
Cá râu mèo sọc dưa da trơn có những sọc ngang trắng nâu, với những sọc gai bảo vệ thân chạy ngang trên thân tạo nên vẻ đẹp độc đáo, với bản tính hiền lành và hiếu động bơi lội khắp hồ vào ban đêm giúp cho hồ cá của bạn trở nên sinh động hơn.
- Tên khoa học: Striped Raphael Catfish
- Tên tiếng anh: Platyodras armatulus
- Tên tiếng việt: Cá râu mèo sọc dưa, cá mèo vạch, cá mèo gai sọc ( Mr.Lân 2014)
- KH 4-20,
- pH 6.0-7.5
- Nhiệt độ: 24 – 28
Hình ảnh Cá râu mèo sọc dưa
Cá rambo đỏ
Tên khoa học: Glossolepis incisus Weber, 1907
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Atheriniformes (bộ cá suốt)
- Họ: Melanotaeniidae (họ cá cầu vồng)
- Tên tiếng Việt khác: Cá Cầu vồng đỏ; Cá Táo đỏ
- Tên tiếng Anh khác: Red rainbowfish; Salmonred rainbowfish; Red Irian
- Nguồn gốc: Cá nhập nội khoảng năm 2000, hiện đã sản xuất giống ở khu vực Đồng Nai
- Tên Tiếng Anh: Red rainbow
- Tên Tiếng Việt: Cá Rambo đỏ
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá rambo đỏ, cá cầu vòng đỏ
Cá rambo xanh, thiên thanh
Tên khoa học: Melanotaenia praecox (Weber & de Beaufort, 1922)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Atheriniformes (bộ cá suốt)
- Họ: Melanotaeniidae (họ cá cầu vồng)
- Tên đồng danh: Rhombatractus praecox Weber & de Beaufort, 1922
- Tên tiếng Việt khác: Hồng mỹ nhân.
- Tên tiếng Anh khác: Dwarf blue rainbowfish; Diamond rainbowfish; Peacock rainbowfish; Praecox rainbowfish
- Nguồn gốc: Cá nhập nội năm 2000, hiện đã sản xuất giống nhiều ở khu vực Đồng Nai
- Tên Tiếng Anh: Dwarf rainbowfish; Neon rainbowfish
- Tên Tiếng Việt: Cá Rambo xanh; Cá Thiên thanh
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá rambo xanh, cá cầu vòng xanh
Cá rô dẹp đuôi hoa
- Lớp: Actinopterygii
- Bộ: Perciformes
- Họ: Osphronmidae
- Chi:belontia
- Tên khoa học: Belontia Hasselti
- Kích thước tối đa : 20 cm
- Phân bố: Châu á,malaysia,Việt nam(Đảo Phú quốc)
- Ph:6,5-8,0
- Nhiệt độ:25-30 độ
Đây là loài cá có đuôi và vây dài.Có những cá thể đuôi của chúng ánh xanh rất đẹp,có thể nuôi làm kiểng
Hình ảnh Cá rô dẹp đuôi hoa
Cá sặc bạc, sặc ánh trăng
Giới thiệu thông tin cá sặc bạc, sặc ánh trăng
Tên khoa học: Trichogaster microlepis (Günther, 1861)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Osphronemidae (họ cá tai tượng)
- Tên đồng danh: Osphromenus microlepis Günther, 1861
- Tên tiếng Việt khác: Sặc điệp
- Tên tiếng Anh khác: Moonbeam gourami
- Nguồn gốc: Nguồn cá từ khai thác tự nhiên kết hợp sản xuất giống trong nước
- Tên Tiếng Anh: Moonlight gourami
- Tên Tiếng Việt: Cá Sặc ánh trăng; Cá Sặc bạc, cá sặc điệp
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá sặc bạc, cá sặc ánh trăng
Giới thiệu thông tin cá sặc cẩm thạch, cá sặc bướm, cá sặc ba chấm
Tên khoa học: Trichogaster trichopterus (Pallas, 1770)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Osphronemidae (họ cá tai tượng)
- Tên đồng danh: Labrus trichopterus Pallas, 1770; Trichopodus trichopterus (Pallas, 1770); Osphromenus siamensis Günther, 1861 …
- Tên tiếng Việt khác: Cá Sặc vàng; Cá Sặc bướm; Cá Sặc lam
- Tên tiếng Anh khác: Opaline gourami; Golden gourami; ; Twospot gourami; Cosby gourami
- Nguồn gốc: Nguồn cá từ khai thác tự nhiên (sặc cẩm thạch, 3 chấm) kết hợp sản xuất giống trong nước (sặc cẩm thạch, vàng và 3 chấm)
- Tên Tiếng Anh: Blue gourami; Three spot gourami
- Tên Tiếng Việt:Cá Sặc cẩm thạch; Cá Sặc 3 chấm
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá sặc cẩm thạch, cá sặc bướm, cá sặc ba chấm
Giới thiệu thông tin cá sặc gấm, cá sặc lửa
Tên khoa học:Colisa lalia (Hamilton, 1822)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Osphronemidae (họ cá tai tượng)
- Tên đồng danh: Trichopodus lalius Hamilton, 1822; Trichogaster lalius (Hamilton, 1822); Colisa unicolor Cuvier, 1831
- Tên tiếng Việt khác: Cá Sặc lùn
- Tên tiếng Anh khác: Dwarf banded gourami; Sunset gourami; Red lalia
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 70 – 80, hiện đã sản xuất giống phổ biến trong nước
- Tên Tiếng Anh: Dwarf gourami
- Tên Tiếng Việt: Cá Sặc gấm; Cá Sặc lửa
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá sặc gấm, cá sặc lửa
Giới thiệu thông tin cá sặc trân châu, cá mã giáp
Tên khoa học:Trichogaster leerii (Bleeker, 1852)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Osphronemidae (họ cá tai tượng)
- Tên đồng danh: Trichopus leerii Bleeker, 1852; Trichopodus leerii (Bleeker, 1852)
- Tên tiếng Anh khác: Diamond gourami; Mosaic gourami
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 80, hiện đã sản xuất giống trong nước
- Tên Tiếng Anh: Pearl gourami
- Tên Tiếng Việt: Cá Sặc trân châu; Cá Mã giáp
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh Cá sặc trân châu, cá mã giáp
Giới thiệu thông tin cá sặc sô cô la
Cá sặc sô cô la là 1 trong những loài cá sặc có màu sắc hoang dã chủ yếu sống ở đầm lầy, bùn với môi trường nước đen dơ, chính môi trường sống đó đã tác động 1 phần màu sắc của chúng, màu nâu sẫm socola giúp chúng hóa trang ẩn nấp kẻ thù.
Trong nước nhuộm màu nâu sẫm bởi axit humic và các hóa chất khác xuất phát từ phân hủy chất hữu cơ. Kết quả là hàm lượng khoáng chất hòa tan không đáng kể và độ pH có thể giảm xuống thấp như 3.0 hoặc 4.0. Các khu rừng nhiệt đới tán cây rậm rạp rất ít ánh sáng xuyên qua mặt nước và chất nền thường được rải rác với các cành cây gãy và lá mục nát.
Hình ảnh cá sặc sô cô la
Cá sâu hỏa tiễn
Tên khoa học: Lepisosteus oculatus Winchell, 1864
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Lepisosteiformes (bộ cá mõm dài)
- Họ: Lepisosteidae (họ cá mõm dài)
- Tên đồng danh: Lepidosteus oculatus Winchell, 1864; Lepisosteus productus Cope, 1865; Cylindrosteus agassizii Duméril, 1870
- Tên tiếng Việt khác: Cá Sao hỏa tiễn; Cá Nhái đốm; cá láng đốm
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ năm 2002
- Tên Tiếng Anh: Spotted gar
- Tên Tiếng Việt: Cá Sấu hỏa tiễn có đặc điểm gần như cá phúc lộc thọ, cá láng đốm
- Nguồn cá: Ngoại nhập
Hình ảnh cá sấu hỏa tiễn
Cá sơn xiêm
Tên khoa học: Parambassis siamensis (Fowler, 1937)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Ambassidae (họ cá sơn)
- Tên đồng danh: Chanda siamensis Fowler, 1937; Ambassis siamensis (Fowler, 1937)
- Tên tiếng Việt khác: Cá Sơn tinh; Cá Sơn gián; Cá Sơn
- Tên tiếng Anh khác: Glass fish
- Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác tự nhiên ở các hồ chứa (hồ Trị An, hồ Dầu Tiếng) và sông ngòi miền Nam. Trữ lượng còn nhiều.
- Tên Tiếng Anh: Siamense glassfish
- Tên Tiếng Việt: Cá Sơn xiêm
- Nguồn cá: Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá sơn xiêm
Cá sọc dưa tím
Cá sọc dưa tím có nguồn gốc từ Đông Nam Á(Tỉnh chantaburi,miền Nam Thái Lan).Loài cá này đã được H.M Smith phát hiện năm 1931 và đặt tên là Datnio Pulcher,sau đó được đổi là D.albolineatus.
- Danh pháp:Danio albolineatus hay Danio pulcher hoặc Brachydanio pulcher
- Họ: Cyprinidae
- Chi: Danio
- Loài: D.Albolineatus
Hình ảnh Cá sọc dưa tím
Cá tên lửa cầu vồng
- Tên khoa học: Dawkinsia assimilis
- Tên tiếng anh: Mascara Barb
- Kích thước cá tên lửa hồng my đạt từ 9cm – 12cm
- Nhiệt độ: 19-25 ° C
- PH: 6,0-7,0
- Độ cứng: 36-179 ppm
Thiết kế bể nuôi cá tên lửa hồng mi: Bể nên trải cát, hoặc phân nền… Trang trí thêm các tảng đá nhỏ, gỗ lũa, nếu được nên tạo dòng nước chảy nhẹ chậm chạp nhưng kéo dài liên tục để tạo nguồn oxi dồi dào giống với môi trường thiên nhiên yêu thích của chúng.
Hình ảnh Cá tên lửa cầu vồng
Cá tứ vân, xê can
Tên khoa học: Puntius tetrazona (Bleeker, 1855)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
- Tên đồng danh: Capoeta tetrazona Bleeker, 1855; Barbus tetrazona (Bleeker, 1855); Barbus tetrazona tetrazona (Bleeker, 1855)
- Tên tiếng Việt khác: Cá Mè hổ, Cá Đòng đong bốn sọc
- Tên tiếng Anh khác: Partbelt barb; Tiger
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 70 (kiểu hình tứ vân sọc đen) và đã sản xuất giống phổ biến trong nước.
- Tên Tiếng Anh: Tiger barb; Sumatra barb
- Tên Tiếng Việt: Cá Tứ vân; Cá Xê can, Cá secan
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá tứ vân, cá xecan
Cá tỳ bà, cá lau kiếng
Xin lỗi ! em chỉ là Osin Những loại cá làm osin dọn nhà nhưng vẫn phải khiến chủ nhà ngất ngưỡng vì vẻ đẹp nghiêng nước của chúng.
Cá lau kiếng xưa nay được ví von như là osin dọn hồ, tuy nhiên sau khi ngắm những chú cá lau kiếng dưới đây chắc chắn các bạn sẽ trân trọng chúng hơn và thậm chí tôn vinh chúng lên làm nữ hoàng sắc đẹp trong thế giới cá cảnh.
Giới thiệu thông tin cá tỳ bà, cá lau kiếng
Tên khoa học: Hypostomus plecostomus (Linnaeus, 1758)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Siluriformes (bộ cá da trơn)
- Họ: Loricariidae (họ cá tỳ bà)
- Tên đồng danh: Acipenser plecostomus Linnaeus, 1758; Hypostomus guacari Lacepède, 1803; Plecostomus plecostomus (Linnaeus, 1758); Pterygoplichthys plecostomus (Linnaeus, 1758).
- Tên tiếng Việt khác: Cá lau kiếng, Cá cọ bể, Cá lau kính
- Tên tiếng Anh khác: Pleco; Plecostomus
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 80, đã sản xuất giống trong nước từ thập niên 90. Hiện cá tỳ bà đen đang phát tán và sinh sản mạnh ở nhiều hồ chứa, sông, rạch và ao đầm nội địa, gây vướng và rách lưới khi khai thác, ảnh hưởng lên cấu trúc quần đàn các loài cá bản địa. Giá thu mua thấp: 1 – 2 ngàn đồng /kg.
- Tên Tiếng Anh: Suckermouth catfish; Spotted pleco
- Tên Tiếng Việt: Cá Tỳ bà
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh chú cá tỳ bà, cá lau kiếng có màu sắc đẹp, quý hiếm
Giới thiệu thông tin cá tỳ bà bướm da báo
Cá tỳ bà bướm da báo với những đốm tròn trên thân mình giống y hệt làn da báo tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của loài tỳ bà bướm này có nguồn gốc từ Trung Quốc.
- Tên khoa học: Beaufortia kweichowensis
- Tên tiếng anh: Chinese Butterfly Loach, Hongkong Plec, Butterfly Hillstream Loach, Chinese Sucker.
- Nguồn gốc xuất xứ: Phía Nam Trung Quốc ( Pearl River ), Tỉnh Quảng Đông của trung quốc là trung tâm xuất khẩu cá cảnh
- Kích thước lên đến: 6.5 7.5cm
Hình ảnh cá tỳ bà bướm da báo
Giới thiệu thông tin cá tỳ bà bướm beo
Cá tỳ bà bướm beo hay còn gọi là cá tỳ bà sao: là loài cá tỳ bà quý hiếm nhất hiện nay,chúng được khai thác đánh bắt ở Sóc Sơn Quãng Nam với số lượng còn lại ít ỏi hơn so với tỳ bà bướm hổ và tỳ bà bướm đốm.
Cho đến thời điểm Lân viết bài viết này ( 26/08/2014) loại cá tỳ bà bướm beo vẫn chưa được bán rộng rãi ở Việt Nam, lý do là các công ty xuất khẩu vì lợi nhuận nên chỉ xuất khẩu loại cá này sang thị trường nước ngoài.
Hình ảnh cá tỳ bà bướm beo
Giới thiệu thông tin cá tỳ bà bướm đốm
Tên khoa học: Sewellia speciosa Roberts, 1998
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Balitoridae (họ cá chạch vây bằng)
- Tên tiếng Việt khác: Cá Bám đá đốm; Cá Bướm đốm; Cá Bướm bầu; Cá Tỳ bà suối; Cá Tỳ bà đàn; Cá Chạch bám
- Tên tiếng Anh khác: Spotted butterfly loach; Hillstream loach
- Nguồn gốc: Nguồn cá khai thác trong tự nhiên, xuất khẩu từ năm 2006 và cũng gây được sự chú ý trên thị trường thế giới.
- Tên Tiếng Anh: Spotted sewellia
- Tên Tiếng Việt: Cá Tỳ bà bướm đốm
- Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá tỳ bà bướm đốm
Giới thiệu thông tin cá tỳ bà bướm galaxy
Cá tỳ bà bướm galaxy là một trong những loại cá tỳ bà bướm có hoa văn đẹp, với những đốm tròn đều trên thân, như những ngôi sao sáng lấp lánh trên bầu trời về đêm.
Cá tỳ bà bướm galaxy loài đặc hữu ở phía tây Borneo, Phía đông Malaysia và Sungai Sambas ở phía Tây gần biên giới giữa Sarawak và Kalimantan, Indonesia.
Giới thiệu thông tin Cá tỳ bà bướm hổ
Tên khoa học: Sewellia lineolata (Valenciennes, 1846)
Chi tiết phân loại:.
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Balitoridae (họ cá chạch vây bằng)
- Tên đồng danh: Balitora lineolata Valenciennes, 1846
- Tên tiếng Việt khác: Cá Bám đá hổ; Cá Bướm hổ; Cá Bướm bầu; Cá Tỳ bà suối; Cá Tỳ bà đàn; Cá Chạch bám; Cá Đép
- Tên tiếng Anh khác: Tiger hillstream loach; Reticulated hillstream loach; Butterfly pleco
- Nguồn gốc: Nguồn cá khai thác trong tự nhiên, xuất khẩu từ năm 2004, đã và đang thu hút sự quan tâm của thị trường thế giới.
- Tên Tiếng Anh: Butterfly loach; Gold ring butterfly sucker
- Tên Tiếng Việt: Cá Tỳ bà bướm hổ
- Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Hình ảnh Cá tỳ bà bướm hổ
Giới thiệu thông tin cá tỳ bà beo, cá lau kiếng da beo
Tên khoa học: Pterygoplichthys gibbiceps (Kner, 1854)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Siluriformes (bộ cá da trơn)
- Họ: Loricariidae (họ cá tỳ bà)
- Tên đồng danh: Ancistrus gibbiceps (Kner, 1854); Glyptoperichthys gibbiceps (Kner, 1854); Liposarcus altipinnis Günther, 1864
- Tên tiếng Việt khác: Cá Tỳ bà da beo
- Tên tiếng Anh khác: Sailfin pleco
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ cuối thập niên 90, đã sản xuất giống phổ biến trong nước
- Tên Tiếng Anh:Leopard pleco
- Tên Tiếng Việt: Cá Tỳ bà beo
- Nguồn cá: Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá tỳ bà beo, cá lau kiếng da beo
Giới thiệu thông tin cá tỳ bà bướm Galaxy
á tỳ bà bướm galaxy là một trong những loại cá tỳ bà bướm có hoa văn đẹp, với những đốm tròn đều trên thân, như những ngôi sao sáng lấp lánh trên bầu trời về đêm.
Cá tỳ bà bướm galaxy loài đặc hữu ở phía tây Borneo, Phía đông Malaysia và Sungai Sambas ở phía Tây gần biên giới giữa Sarawak và Kalimantan, Indonesia.
Cá tỳ bà bướm galaxy sống ở suối nước cạn, với lượng oxi hòa tan cao, chúng thường bám trên các hòn đá và ăn tảo, các màng sinh học trên đá và các vi sinh vật khác.
- Tên khoa học: Gastromyzon ctenocephalus (Roberts, 1982)
- Tên tiếng anh: Spiney-headed hillstream loach.
- Kích thước tối đa: 3,5 – 4cm
Hình ảnh cá tỳ bà bướm galaxy
Cá tai tượng, phát tài
Tên khoa học: Osphronemus goramy Lacepède, 1801
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Osphronemidae (họ cá tai tượng)
- Tên đồng danh: O. notatus Cuvier, 1831; Trichopodus mentum Lacepède, 1801; Trichopus satyrus Shaw, 1803
- Tên tiếng Việt khác: Cá Tai tượng thường; Cá Phát tài
- Tên tiếng Anh khác: Gourami; Albino giant gourami
- Nguồn gốc: Cá đã sản xuất giống phổ biến trong nước, là đối tượng nuôi thịt (tai tượng thường) và nuôi cảnh (cá tai tượng thường và phát tài)
- Tên Tiếng Anh:Giant gourami
- Tên Tiếng Việt: Cá Tai tượng, cá phát tài
- Nguồn cá: Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá tai tượng, cá phát tài
Cá tai tượng đuôi đỏ, hồng kỳ phát tài
Tên khoa học: Osphronemus laticlavius Roberts, 1992
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Osphronemidae (họ cá tai tượng)
- Tên đồng danh: Là loài mới (Roberts, 1992), được tách ra từ Osphronemus goramy Lacepède, 1801
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 90, đã sản xuất giống trong nước từ cuối thập niên 90
- Tên Tiếng Anh: Giant red tail gourami
- Tên Tiếng Việt: Cá Tai tượng đuôi đỏ, cá hồng kỳ, hồng tượng
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá hồng kỳ phát tài, cá tai tượng đuôi đỏ
Cá tam giác
Tên khoa học: Trigonostigma heteromorpha (Duncker, 1904)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
- Tên đồng danh: Rasbora heteromorpha Duncker, 1904
- Tên tiếng Việt khác: Cá Tam giác đăng; Lòng tong dị hình
- Tên tiếng Anh khác: Harlequin fish
- Nguồn gốc: Nhập nội từ năm 2003
- Tên Tiếng Anh: Harlequin rasbora
- Tên Tiếng Việt: Cá Tam giác
- Nguồn cá:Ngoại nhập
Hình ảnh cá tam giác
Cá tầm long, khủng long đen
Tên khoa học: Acipenser ruthenus Linnaeus, 1758
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Acipenseriformes (bộ cá tầm)
- Họ: Acipenseridae (họ cá tầm)
- Tên đồng danh: Acipenser pygmaeus Pallas, 1814; Acipenser kostera Fitzinger, 1832; Acipenser kamensis Lovetsky, 1834; Acipenser gmelini Fitzinger, 1836 …
- Tên tiếng Việt khác: Khủng long đen
- Tên tiếng Anh khác: Sterlet sturgeon
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ năm 2005
- Tên Tiếng Anh: Sterlet; Eurasian sturgeon
- Tên Tiếng Việt: Cá Tầm long, cá khủng long đen
- Nguồn cá:Ngoại nhập
Hình ảnh cá tầm long, cá khủng long đen
Cá thủy tinh
Tên khoa học:Kryptopterus bicirrhis (Valenciennes, 1840)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Siluriformes (bộ cá nheo)
- Họ: Siluridae (họ cá nheo)
- Tên đồng danh: Silurus bicirrhis Valenciennes, 1840
- Tên tiếng Việt khác: Cá Trèn mòng, Cá chèn giấy
- Tên tiếng Anh khác: Ghost catfish
- Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác tự nhiên, trữ lượng còn nhiều.
- Tên Tiếng Anh: Glass catfish
- Tên Tiếng Việt: Cá Thủy tinh
- Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá thủy tinh
Cá thủy tinh đuôi đỏ
Tên khoa học: Prionobrama filigera (Cope, 1870)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
- Tên đồng danh: Aphyocharax filigerus Cope, 1870; Prionobrama madeirae Fowler, 1913; Bleptonema amazonae Eigenmann, 1914
- Tên tiếng Việt khác: Cá Neon thủy tinh
- Tên tiếng Anh khác: Glass tetra
- Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
- Tên Tiếng Anh: Glass bloodfin
- Tên Tiếng Việt: Cá Thủy tinh đuôi đỏ
- Nguồn cá:Ngoại nhập
Hình ảnh cá thủy tinh đuôi đỏ
Cá thòi lòi
Tên khoa học: Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Gobiidae (họ cá bống trắng)
- Tên đồng danh: Gobius schlosseri Pallas, 1770; Periophthalmus schlosseri (Pallas, 1770)
- Tên tiếng Anh khác: Pug – headed mud skipper
- Nguồn gốc: Nguồn cá từ khai thác trong tự nhiên, chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
- Tên Tiếng Anh: Giant mudskipper
- Tên Tiếng Việt: Cá Thòi lòi
- Nguồn cá: Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá thòi lòi
Cá thanh tử quang, bình khách
Tên khoa học:Chalceus erythrurus (Cope, 1870)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
- Tên đồng danh: Plethodectes erythrurus Cope, 1870; Chalceus macrolepidotus iquitensis Nakashima, 1941
- Tên tiếng Anh khác: Pink tail chalceus
- Nguồn gốc: Cá nhập từ năm 1986 với số lượng ít và không liên tục
- Tên Tiếng Anh: Tucan fish
- Tên Tiếng Việt: Cá Thanh tử quang; Cá Bình khách, cá thủy lôi hồng vĩ
- Nguồn cá:Ngoại nhập
Hình ảnh cá thanh tử quang, cá bình khách
Cá thần tiên
Cá thần tiên ai cập có tên tiếng anh là Orinoco Angelfish
- Tên thông thường: thần tiên Ai Cập, còn gọi là Orinoco Angelfish
- Tên Khoa học: Pterophyllum altum
- Họ: Cichlidae
- Xuất xứ: Nam Mỹ
- Kích thước tối đa: 20 cm
- Thức ăn: ăn tạp, tuy nhiên rất thích mồi sống
- Tầng sống: thích nghi rộng
- Môi trường nước nơi khai thác rất mềm.
- Nhiệt độ: 2830 C
- PH: 5,5 7
- Khó phân biệt giới tính.
Là loại cá sống bầy đàn được cho là hiền lành thích hợp nuôi trong môi trường thủy sinh tuy nhiên khi chúng đói chúng có thể ăn thịt những loại cá nhỏ hơn và ăn cả rong rêu.
Hình ảnh Cá thần tiên
Cá thiên đường
Tên khoa học: Macropodus opercularis (Linnaeus, 1758)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
- Họ: Osphronemidae (họ cá tai tượng)
- Tên đồng danh: Labrus opercularis Linnaeus, 1758; Chaetodon chinensis Bloch, 1790; Macropodus viridiauratus Lacepède, 1801; M. venustus Cuvier, 1831; M. ctenopsoides
- Brind, 1915; M. filamentosus Oshima, 1919
- Tên tiếng Việt khác: Cá Đuôi cờ; Cá Cờ; Cá Tiên cung; Cá Săn sắt; Cá Rô thia; Cá Lia thia đồng
- Tên tiếng Anh khác: Forktail fightingfish; Chinese fightingfish
- Nguồn gốc: Nguồn cá từ khai thác trong tự nhiên, tuy nhiên hiện ít người khai thác, thuần dưỡng và kinh doanh loài cá này. Mặc dù cá được du nhập rất sớm vào châu Âu, nhưng hiện nay các dòng cá xiêm hiện đại đã trở nên phổ biến và được ưa chuộng hơn cả về tính chiến đấu và sự đa dạng kiểu vây và màu sắc.
- Tên Tiếng Anh: Paradise fish
- Tên Tiếng Việt: Cá Thiên đường
- Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá thiên đường, cá đuôi cờ
Cá tra
Tên khoa học: Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage, 1878)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Siluriformes (bộ cá da trơn)
- Họ: Pangasiidae (họ cá tra)
- Tên đồng danh: Pangasius hypophthalmus (Sauvage, 1878); Pangasius sutchi Fowler, 1937; Helicophagus hypophthalmus (Sauvage, 1878)
- Tên tiếng Việt khác: Cá Tra
- Tên tiếng Anh khác: Sutchi catfish
- Nguồn gốc: Cá sản xuất giống nhân tạo trong nước từ năm 1997 cho mục đích nuôi thịt. Khi thị trường cá cảnh xuất hiện nguồn cá nhập từ Đài Loan vào năm 2000 với tên gọi ”mập nước ngọt” thì cá tra nội địa cũng xuất hiện trong bể nuôi cảnh với tên gọi ”mập ta”, ”mập đen”, hay ”tra yêu”.
- Tên Tiếng Anh: Iridescent shark – catfish
- Tên Tiếng Việt: Cá Mập nước ngọt; Cá Tra yêu
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá tra, cá mập cảnh, vây trên lưng ngắn và không đứng cao, trên thân mình có ánh vây xanh
Cá Trà Sóc
Cá cỡ lớn, thân hình thoi dài, hơi dẹp bên. Đầu rộng, mõm tù,miệng gần tròn ở đầu mõm.Mắt trung bình, hơi lệch lên phía trên của đầu. Có 2 đôi râu, râu hàm dài bằng đường kính mắt, râu mõm ngắn hơn. Vảy to, đường bên liên tục, thẳng. Khởi điểm vây lưng gần mõm hơn gốc vây đuôi, tia đơn cuối cùng hóa xương và trơn
- Tên khoa học: Probarbus Jullieni
- Họ:Cá chép Cyprinidae
- Bộ: Cá chép Cypriniformes
Cá Uaru
Cá Uaru Cichlid Nam Mỹ là loài cá Cichlid hiền lành hơn nhiều so với các loài cá Cichlid vốn tiếng hung dữ khác, Cá Uaru khá thân thiện nên được lựa chọn nuôi bể cộng đồng kết hợp với nhiều loại cá, từ những loài cá dữ dằn như cá rồng, cá hổ, hoàng bảo yến,hồng két kinh kông, tai tượng châu phi, hải hồ, đầu bò, kim thơm…. thì chúng còn thích nghi với cả những loại cá hiền lành khác như cá dĩa, ông tiên ai cập, phi phụng….
Hình ảnh cá Uaru
Cá chèn đá
Tên khoa học: Kryptopterus cryptopterus (Bleeker, 1851)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Siluriformes (bộ cá nheo)
- Họ: Siluridae (họ cá nheo)
- Tên đồng danh: Silurus cryptopterus Bleeker, 1851
- Tên tiếng Việt khác: Cá Trèn ống
- Tên tiếng Anh khác: Blue sheatfish
- Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác trong tự nhiên (Tây Ninh, Long An …), trữ lượng ít, hiện có dấu hiệu cạn kiệt.
- Tên Tiếng Anh: Cryptopterus catfish
- Tên Tiếng Việt: Cá Trèn đá
- Nguồn cá:Tự nhiên bản địa
Hình ảnh cá trèn đá
Cá trường giang hổ
Tên khoa học:Myxocyprinus asiaticus (Bleeker, 1865)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Catostomidae (họ cá mút)
- Tên đồng danh: Carpiodes asiaticus Bleeker, 1865; Myxocyprinus asiaticus asiaticus (Bleeker, 1865)
- Tên tiếng Việt khác: Cá Mút châu Á
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ năm 2003, cao điểm gần 1.000 con (2004)
- Tên Tiếng Anh:Chinese sucker
- Tên Tiếng Việt:Trường giang hổ
- Nguồn cá:Ngoại nhập
Hình ảnh cá trường giang hổ
Cá vàng, cá tàu ba đuôi
Tên khoa học: Carassius auratus auratus (Linnaeus, 1758)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
- Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
- Tên đồng danh: Carassius auratus (Linnaeus, 1758); Carassius carassius auratus (Linnaeus, 1758); Cyprinus auratus Linnaeus, 1758
- Tên tiếng Anh khác: Grucian carp; Gibel carp
- Nguồn gốc: Cá nhập nội khoảng thập niên 40 và tiếp tục nhập thường xuyên sau đó các kiểu hình lai tạo mới. Cá sản xuất giống phổ biến trong nước từ thập niên 50, bắt đầu từ cá ba đuôi thường.
- Tên Tiếng Anh: Goldfish; Golden carp
- Tên Tiếng Việt: Cá Vàng; Cá Tàu; Cá Ba đuôi
- Nguồn cá:Sản xuất nội địa
Hình ảnh cá vàng
Cá vàng kỳ
Cá vàng kỳ trên cơ thể có màu vàng chanh phối với những viền đen trên các kỳ tạo nên vẻ đẹp cuốn hút người chơi cá cảnh, cá vàng kỳ sỡ hữu tròng mắt đỏ óng ánh và tập tính bới theo bầy nên được nhiều người lựa chọn làm loài cá nuôi trong hồ thủy sinh
- Tên khoa học: Hyphessobrycon pulchripinnis
- Tên tiếng anh: Lemon Tetra
- Họ: Characidae – Characins (Tetra)
- Kích thước tối đa: 1,5 inch
- Tuổi thọ: 5 năm
- Nguồn gốc xuất xứ: Nam Mỹ (sông Amazon)
- Tầng nước sống: Cá vàng kỳ hoạt động mọi tầng nước
- Tính tình: Có thể nuôi chung với các loài cá cùng họ và các loài cá cùng kích thước
- Đặc điểm: Cá vàng kỳ có có thể màu vàng chanh, vây lưng và vây hậu môn có pha viền màu đen, và con mắt chúng màu đỏ
Hình ảnh Cá vàng kỳ
Cá vòi voi
Tên khoa học:Gnathonemus petersii (Günther, 1862)
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Osteoglossiformes (bộ cá thát lát)
- Họ: Mormyridae (họ cá vòi voi)
- Tên đồng danh: Mormyrus petersii Günther, 1862; Gnathonemus brevicaudatus Pellegrin, 1919; Gnathonemus histrio Fowler, 1936
- Tên tiếng Việt khác: Cá Mũi voi
- Tên tiếng Anh khác: Elephant fish; Ubangi mormyrid
- Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 90
- Tên Tiếng Anh:Elephantnose fish
- Tên Tiếng Việt: Cá Vòi voi
- Nguồn cá:Ngoại nhập
Hình ảnh cá vòi voi
Cá vồ cờ
Cá thành cát tư hãn còn có tên gọi là cá vồ cờ, thuộc họ cá tra. Cá Thành cát tư hãn sinh sống trong lưu vực sông Chao Phraya và Mê Kông, chúng từng được bắt tại đồng bằng sông cửu long và được cho là nằm trong danh sách quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Từng là loài cá thit nhưng hiện nay lại được nhiều người chọn nuôi làm cá cảnh.
- Tên tiếng anh: Paroon-shark
Tên khoa học: Pangasius sanitwongsei
Chúng ăn tạp và được mệnh danh là ” thủy quái ” trên dòng sông Mekong vì vóc dáng khổng lồ và sự hung hãn. Gọi là cá vồ cờ vì cái vây trên lưng cá vươn cao như ngọn cờ, lúc nó bơi, rẽ sóng như cá mập.
Cá vồ cờ có lớp da sẫm màu. Nó có cái đầu rộng, bẹp, không ria. Phần bụng màu trắng bạc, uốn cong trong khi phần lưng màu nâu sẫm. Các vây lưng, bụng và chậu có màu xám sẫm và tia vây đầu tiên kéo dài ra như sợi chỉ.
Hình ảnh cá thành cát tư hãn
Cá vương niệm
Tên khoa học: Distichodus sexfasciatus Boulenger, 1897
Chi tiết phân loại:
- Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
- Họ: Citharinidae (họ cá chạch)
- Tên đồng danh: Distichodus tanganicae Worthington & Ricardo, 1937
- Tên tiếng Anh khác: Six – banded distichodus
- Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000, nguồn giống chủ yếu từ tự nhiên
- Tên Tiếng Anh: Sixbar distichodus
- Tên Tiếng Việt: Cá Vương miện
- Nguồn cá: Ngoại nhập
Hình ảnh cá vương miện
Nguồn: Sưu tầm kỹ thuật nuôi cá cảnh từ internet