QUẢN LÝ XÂY DỰNG – TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

QUẢN LÝ XÂY DỰNG

Ngành QUẢN LÝ XÂY DỰNG tại HCC

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 639/QĐ-CĐXD ngày 25/8/2021 của

Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh)

Tên ngành, nghề: Quản lý xây dựng

Mã ngành, nghề: 6580301

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Có bằng tốt nghiệp THPT

Thời gian đào tạo: 2,5 năm

1. Căn cứ xây dựng Chương trình đào tạo

– Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH  ngày 01/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. V/v Quy địnhvề Quy trìnhxây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; Tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng.

– Thông tư 12/2017/TT-BLDTBXH ngày 20/4/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. V/v Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu năng lực về người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng.

– Kế hoạch số 49/KH-CĐXD ngày 21/01/2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh. V/v Đánh giá, rà soát, điều chỉnh chương trình đào tạo.

– Căn cứ vào quyết định chương trình đào tạo năm 2017 ngành Quản lý Xây dựng.

– Kết quả khảo sát Nhà giáo (Số phiếu phát ra 5, số phiếu thu về 5 đạt tỷ lệ 100%), Doanh nghiệp (SP phát ra 10, SP thu về 8 đạt 80%), Cựu Sinh viên (SP phát ra 30, SP thu về 30 đạt 100%), Sinh viên năm cuối (SP phát ra 40, SP thu về 35 đạt 87,5%), về chương trình đào tạo ngành Quản lý Xây dựng. Căn cứ vào kết quả khảo sát thì 92,5% nhất trí Đánh giá, rà soát, điều chỉnh chương trình đào tạo ngành QLXD.

– Căn cứ vào sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh tế, xã hội, công nghệ, môi trường giáo dục, đào tạo và nhu cầu đòi hỏi thực tế ngoài xã hội về ngành nghề.

– Quyết định số 224/QĐ-CĐXD ngày 16/3/2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh, V/v Thành lập Ban Đánh giá, rà soát, điều chỉnh chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng đối với ngành Quản lý Xây dựng.

2. Mục tiêu đào tạo:

2.1. Mục tiêu chung:

– Đào tạo nguồn nhân lực trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh xây dựng, dịch vụ ngành quản lý xây dựng.

– Đào tạo người học sự phát triển toàn diện, có phẩm chất đạo đức, chính trị, ý thức nghề nghiệp, tác phong chuyên nghiệp, ý thức phục vụ, có trách nhiệm công dân.

– Đào tạo người học có kiến thức cơ sở, kiến thức chuyên ngành vững vàng.

– Sinh viên tốt nghiệp ra trường sẽ đáp ứng được nhu cầu của các tổ chức – doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoặc tự thành lập công ty để tác nghiệp và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong ngành xây dựng.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

Từ mục tiêu chung đã đề ra, chương trình đào tạo ngành Quản lý Xây dựng sẽ trang bị cho người học các mục tiêu cụ thể như sau:

Mục tiêu 1: Hình thành nền tảng vững chắc về kiến thức chính trị, pháp luật, an ninh – quốc phòng,… và kiến thức cơ sở ngành.

Mục tiêu 2: Sử dụng thành thạo các kỹ năng tự học, kỹ năng giải quyết vấn đề và các kỹ năng thực hành nghề nghiệp và tư duy sáng tạo.

Mục tiêu 3: Giao tiếp hiệu quả, biết tổ chức, quản lý và làm việc nhóm

Mục tiêu 4: Vận hành tốt các năng lực hình thành ý tưởng, lên kế hoạch, triển khai, giám sát, đánh giá.

Mục tiêu 5: Có khả năng nắm bắt các nhu cầu xã hội, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội, đạo đức nghề ngiệp.

2.2.1. Về kiến thức: (Chuẩn đầu ra)

Trên cơ sở yêu cầu tối thiểu về kiến thức mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp, chương trình đào tạo ngành Quản lý Xây dựng cụ thể hóa các kiến thức thành các chuẩn đầu ra chia ra thành 2 phần:

2.2.1.1. Kiến thức chung:

– CĐR 1: Tích lũy được kiến thức nền tảng cơ bản về: chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật chung để chấp hành chính sách, chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước, làm việc theo hiến pháp và pháp luật;

– CĐR 2: Tích lũy được kiến thức nền tảng cơ bản về: chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực được đào tạo để đáp ứng yêu cầu công việc trong nghề nghiệp và hoạt động xã hội trong lĩnh vực chuyên môn.

– CĐR 3: Hiểu được được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo, phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.

2.2.1.2. Kiến thức chuyên môn:

– CĐR 4: Sinh viên có khả năng áp dụng các lý thuyết về pháp lý, toán học, khoa học ứng dụng để làm các công việc, giải quyết các tình huống thường gặp trong các công việc liên quan đến Quản lý xây dựng công trình (dự án đầu tư, định mức, đơn giá, dự toán công trình, đấu thầu, thanh quyết toán, quản lý dự án, kiểm toán xây dựng, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng,…)

– CĐR 5: Sinh viên có kiến thức thực tế, có thể giải quyết các công việc phức tạp, sáng tạo trong lĩnh vực Quản lý xây dựng.

– CĐR 6: Sinh viên có kiến thức về công nghệ thông tin và biết sử dụng các công cụ hiện đại để giải quyết công việc như máy tính, các phần mềm thích hợp.

– CĐR 7: Sinh viên có kiến thức cơ bản thực tế về công tác quản lý xây dựng công trình: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát thực hện, đánh giá quá trình thực hiện các công việc trong hoạt động quản lý xây dựng.

2.2.2. Về kỹ năng:

2.2.2.1. Kỹ năng chung:

– CĐR 8: Sinh viên có khả năng nhận thức, tư duy sáng tạo để xác định, phân tích và đánh giá thông tin trong phạm vi rộng.

– CĐR 9: Sinh viên có khả năng cơ bản về truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải pháp tới người khác liên quan tới công việc trong hoạt động quản lý xây dựng của mình. 

2.2.2.2. Kỹ năng chuyên môn:

– CĐR 10: Lập, đánh giá, lựa chọn được phương án đầu tư, đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư;

– CĐR 11: Lập định mức, đơn giá cho các công tác xây dựng; điều chỉnh định mức, đơn giá cho các công tác xây dựng phù hợp điều kiện thực tế của công trình.

– CĐR 12: Đọc hiểu và tính được tiên lượng trong hồ sơ thiết kế; Tính được dự toán công trình;

– CĐR 13: Lập được hồ sơ mời thầu xây dựng; đánh giá các hồ sơ dự thầu xây dựng;

– CĐR 14: Lập Hồ sơ dự thầu, Lập được tiến độ thi công, biểu đồ nhân lực, tổng mặt bằng thi công; phương án thi công các công tác xây dựng.

– CĐR 15: Lập Hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành, Báo có quyết toán dự án hoàn thành, Hồ sơ quyết toán dự án.

– CĐR 16: Lập Báo cáo kiểm toán.

– CĐR 17: Định giá được giá bất động sản.

– CĐR 18: Có khả năng Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng.

2.2.2.3. Về năng lực Ngoại ngữ:

– CĐR 19: Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc tương đương; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.

2.2.2.4. Về năng lực Tin học:

– CĐR 20: Sử dụng đực công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.

– CĐR 21: Có năng lực sử dụng các phần mềm chuyên ngành quản lý xây dựng vào      công việc (phần mềm dự toán / dự thầu / thanh quyết toán, phần mềm quản lý dự án Project,…).

2.2.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm (về thái độ)

– CĐR 22: Có năng lực làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm.

– CĐR 23: Có năng lực giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi.

– CĐR 24: Có năng lực quan sát, hướng dẫn những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; đánh giá chất lượng công việc sau hoàn thành của bản thân và các thành viên trong nhóm;

– CĐR 25: Có năng lực chịu trách nhiệm với cá nhân và trách nhiệm với nhóm trong công việc; có trách nhiệm xã hội và tôn trọng đa dạng văn hóa.

– CĐR 26: Nhận thức được nhu cầu học tập suốt đời và có kỹ năng để duy trì và cải thiện các kỹ năng mềm.

2.3 .Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý xây dựng có thể làm việc được ở nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, với những vị trí việc làm cụ thể như sau:

+ Tư vấn Lập – phân tích, thẩm tra dự án đầu tư trong các doanh nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng;

+ Lập, thẩm tra dự toán công trình trong các doanh nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng;

+ Tư vấn đấu thầu / chuyên gia đấu thầu trong các doanh nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng

+ Thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng trong các doanh nghiệp xây dựng

+ Giám sát công trường trong các doanh nghiệp xây dựng;

+ Kiểm soát khối lượng trong các doanh nghiệp xây dựng;

+ Kiểm soát chi phí đầu tư trong các doanh nghiệp xây dựng;

+ Làm cán bộ kỹ thuật xây dựng trong các doanh nghiệp xây dựng;

+ Trợ lý kiểm toán trong các công ty kiểm toán xây dựng;

+ Các cán bộ / nhân viên phòng, ban nghiệp vụ phù hợp với chuyên môn như: phòng Quản lý xây dựng, phòng Kế hoạch – đầu tư, phòng Kỹ thuật, phòng  Đấu thầu, thẩm định và giám sát đầu tư, phòng Quản trị vật tư – thiết bị, Phòng Quản lý kỹ thuật chất lượng, phòng quản lý hạ tầng,…;

+ Làm chuyên viên quản lý dự án, quản lý kỹ thuật – chất lượng công trình… trong các cơ quan nhà nước, công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng;

+ Làm cán bộ tại các phòng ban nghiệp vụ như: Ban/Phòng Quản lý dự án, phòng Kế hoạch – đầu tư, phòng Kỹ thuật, phòng Đấu thầu, thẩm định và giám sát đầu tư…

+ Tham gia giảng dạy tại các trường Cao đẳng, Trung cấp có chuyên ngành liên quan;…

Tại các tổ chức sau:

Các Doanh nghiệp xây dựng;

Các tổ chức tư vấn xây dựng;

Nhà thầu thi công xây dựng;

Các Cơ quan Nhà nước quản lý về hoạt động xây dựng như: Sở Xây dựng, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình, Kho bạc nhà nước, Thanh tra xây dựng, Kiểm toán xây dựng,…

2.4 . Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:

Sinh viên sau khi tốt nghiệp cao đẳng tại Trường Cao đẳng xây dựng Tp.HCM, ngoài trình độ kỹ năng tay nghề vững vàng, hoàn toàn còn có khả năng học tiếp liên thông lên trình độ đại học, trên đại học cùng chuyên ngành hoặc chuyên ngành gần.

3. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Thời gian đào tạo: 2,5 năm

– Số lượng học phần: 33 môn

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 85 tín chỉ (1.920 giờ)

– Khối lượng các học phần chung/đại cương: 21 tín chỉ (435 giờ)

– Khối lượng các học phần chuyên môn: 64 tín chỉ (1.515 gờ).

– Khối lượng lý thuyết: 681 giờ; Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận: 1.163,5 giờ; Thi/Kiểm tra: 105,5 giờ.

3. Nội dung chương trình

Mã MH/MĐ

Tên môn học/mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/

Thực

Tập/

TN/BT/

TL

Thi/

Kiểm

tra

I

Các môn học chung

21

435

173

239

23

23200101

Giáo dục Chính trị

4

75

41

29

5

23800029

Pháp luật

2

30

18

10

2

23102102

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

23103101

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

4

75

36

35

4

23103104

Tin học

3

75

15

58

2

 

Tiếng Anh

 

 

 

 

 

23300101

Anh văn 1

2

45

15

28

2

23300102

Anh văn 2

2

45

15

28

2

23300106

Anh văn 3

2

30

28

0

2

II

Các môn học chuyên môn

63

1.635

485

1.069

81

II.1

Môn học cơ sở

26

495

266

199

30

23602105

Nhập môn Quản lý Xây dựng

2

30

27

0

3

23601108

Pháp luật trong xây dựng

2

30

27

0

3

24201104

Hình họa – Vẽ kỹ thuật 1

3

60

24

30

6

24201101

Cấu tạo kiến trúc

4

90

30

60

0

23502102

Sức bền vật liệu 1

3

45

25

18

2

23501101

Bê tông cốt thép 1

2

45

20

22

3

23506112

Kỹ thuật thi công

3

60

36

20

4

23506118

Tổ chức thi công

2

45

20

22

3

23506101

An toàn Lao động

2

30

27

0

3

 

Môn học tự chọn (chọn tối thiểu 3tc trong các MH sau)

3

60

30

27

3

23700101

Cấp thoát nước công trình

3

60

30

26

4

23800121

Hoạch toán Kế toán

3

60

30

27

3

23900118

Vật liệu xây dựng

3

60

30

27

3

II.2

Môn học chuyên môn

37

1.140

219

870

51

23601001

Kinh tế xây dựng

2

45

15

27

3

23601110

Tin học trong QLXD

2

45

15

27

3

23601103

Dự toán xây dựng

3

60

25

30

5

23601102

Định mức & Đơn giá

2

30

27

0

3

23601004

Đồ án Định mức & Đơn giá

2

60

0

55

5

23601101

Đấu thầu trong xây dựng

2

45

15

27

3

23601107

Lập và thẩm định dự án đầu tư

2

45

15

27

3

23601005

Đồ án Lập và thẩm định dự án đầu tư

2

60

0

57

3

23601109

Thanh quyết toán xây dựng

3

60

30

28

2

23601111

Định giá dịch vụ thoát nước và xử lý chất thải rắn

2

45

15

27

3

23601105

Kiểm toán Xây dựng

2

45

15

27

3

23401114

Thực tập tay nghề cơ bản 1

2

60

7

48

5

23600103

Thực tập TN ngành QLXD

3

135

10

120

5

23600101

Khóa luận TN ngành QLXD

5

225

0

225

0

 

Môn học tự chọn (chọn tối thiểu 3tc trong các MH sau)

 

 

 

 

 

23601112

Định giá bất động sản

3

60

30

25

5

23800114

Kinh tế học

3

45

42

0

3

II.3 

 Môn học thay thế khóa luận tốt nghiệp

5

150

0

140

10

23601008

Đồ án lập Hồ sơ Dự toán XDCT

2

60

0

55

5

23601009

Đồ lập Hồ dợ Dự thầu Xây lắp

3

90

0

85

5

 

Tổng cộng

84

2.070

658

1.308

104

4. Kế hoạch giàng dạy

 5. Hướng dẫn sử dụng chương trình

5.1. Các môn học chung bắt buộc áp dụng theo thông tư của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành:

Thông tư 24/2018/TT-BLĐTBXH, Thông tư 10/2018/TT-BLĐTBXH, Thông tư 11/2018/TT-BLĐTTBXH, Thông tư 12/2018/TT-BLĐT, Thông tư 13/2018/TT-BLĐTBXH, Thông tư 03/2019/TT-BLĐTBXH.

5.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

– Nhằm mục đích giáo dục toàn diện, để sinh viên có được nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại, thực tập thực tế tại các doanh nghiệp trường có ký kết hợp tác.

– Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp.

5.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra, thi kết thúc học phần:

Thời gian tổ chức kiểm tra hết học phần được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng học phần trong chương trình đào tạo được áp dụng theo Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 về việc ban hành Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp của Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh & Xã hội và Quyết định số 1005/QĐ-CĐXD ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế học vụ đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo phương thức tín chỉ.

5.4. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:

– Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ cao đẳng và phải tích lũy đủ số tín chỉ (84 tín chỉ) theo quy định trong chương trình đào tạo.

– Người học phải đạt trình độ Tiếng Anh bậc 2/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc tương đương và Tin học theo quy định hiện hành của Trường Cao đẳng Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh.

– Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy và trình độ Tiếng Anh của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học.

– Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu Cử nhân thực hành, Kỹ sư thực hành theo quy chế hiện hành.

5.5. Các chú ý khác:

Có thể lựa chọn các môn học trong chương trình khung này để xây dựng chương trình đào tạo Trung cấp tùy theo nhu cầu của người học và phải đảm bảo tính liên thông khi người học có nhu cầu học lên Cao đẳng./.

Một số hình ảnh trong buổi Bảo vệ Đồ án tốt nghiệp ngành Quản lý xây dựng tại Trường Cao đẳng Xây dựng TP.HCM (HCC):

 

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Phòng Tuyển sinh – Công tác HSSV Trường Cao đẳng Xây dựng TpHCM
Địa chỉ: 190 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Tel: 028.37220112 – 02838960087
Email: tuyensinh.hcc2@gmail.com
Website: http://hcc2.edu.vn; Facebook.com/Tuyensinh.hcc2.edu.vn
 

Rate this post

Viết một bình luận