Từ điển Tiếng Việt – Từ mẹt là gì

Cái chợ Lưu Hoàng một tháng chín phiên
Đôi cô hàng xén xe duyên bán hàng
Cô có phèn chua , cánh kiến , vỏ vang
Dâu thau , dây thiếc , dây đàn , lưỡi câu
Cô có gương soi , có lược chải đầu
Hòn soi , thoi mực , giấy tàu bày ra
Cô có hoàng cầm , thanh đại chu sa
Cam thảo , khổ luyện cùng là hoàng liên
Cô có diêm sinh , có quả móng chó , có hột mã tiền
Trần bì , chỉ xác xếp bên cạnh hồ
Kìa như cái rễ sài hồ
Dây gai , nắm bấc độ cơ mấy đồng
Chờ cho sang tiết mùa đông
Phèn đen , bầu bí trông mong mọi người
Cô có tổ tôm , tam cúc đố mười
Cô buôn cô bán cho người tài hoa
Cô có lá dung , bồ kếp , đậu già
Hương sen , hương xạ , hương sà cho đủ vị hương
Cô có phẩm lam , phẩm tím , phẩm hường
Thạch xanh cô bán cho phường bát âm
Táo tàu với củ nhân sâm
Đắt hàng thì bán rẻ hàng ngậm chơi
Quả bồ hòn đắng lắm cô hàng xén ơi
Ông già bà lão chuộng nơi cái cỗi giã trầu
Cô đã chắc về đâu cho hẳn hơn đâu
Cầu Trời phù hộ , cô sống lâu cô bán hàng
Cô có chỉ xanh , chỉ tím , chỉ vàng
Chỉ thâm , chỉ trắng bày hàng cơ ngơi
Hộp sáp đồng , con dao nhíp , ống vôi
Cô buôn cô bán cho người sĩ nho
Hồ tiêu với quả đò ho
Quế chi cô bán để cho nhiều tiền
mẹt hành túm tỏi còn nguyên
Xe điếu guốc điếu cô phiền bày ra…
Cái duyên Chức Nữ Ngưu Lang
Cầu Ô đã bắc lại toan dứt cầu.

Rate this post

Viết một bình luận