Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP. HCM 2021
Nội dung chính
- 1. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP. HCM 2021
- 2. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP. HCM 2020
- * Điểm chuẩn xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học, cao đẳng năm 2020:
- * Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trường ĐH Kiến trúc TP HCM 2020:
- * Điểm chuẩn theo phương thức 1- Ưu tiên xét thẳng:
- * Điểm chuẩn phương thức 2: Xét tuyển điểm trung bình học bạ THPT
- 2. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TPHCM 2019
- II. Các ngành tuyển sinh
- C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
- D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
- Video liên quan
1. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP. HCM 2021
– Điểm trúng tuyển theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
– Điểm chuẩn theo phương thức 1:
– Điểm chuẩn theo phương thức 2:
– Điểm chuẩn theo phương thức 3:
2. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP. HCM 2020
* Điểm chuẩn xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học, cao đẳng năm 2020:
LƯU Ý:
– Thí sinh trúng tuyển ngành Thiết kế đô thị phải kiểm tra tiếng Anh đầu vào.Lịch thi tiếng Anh: 09h00 sáng hoặc 14h00 chiều các ngày từ Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần
– Liên hệ:
- VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ – Trường Đại học Kiến trúc TP.Hồ Chí Minh – Phòng A508, Số 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
- Tel: 028 629 07038 – Hotline: 0902 103 033 (gặp Ms.Uyên)
- Email:
– Thí sinh trúng tuyển các nguyện vọng học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ phải có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành ĐBSCL (bao gồm: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau); Những thí sinh trúng tuyển các nguyện vọng học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt phải có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và 8 tỉnh, thành Nam Trung Bộ (bao gồm: Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận).
– Thí sinh có tên trong danh sách đạt điểm chuẩn phải làm thủ tục xác nhận nhập học trong thời gian quy định. Thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.
* Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trường ĐH Kiến trúc TP HCM 2020:
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng trường ĐH Kiến trúc TP HCM thấp nhất là 15 điểm, cao nhất là 20 điểm.
– Hướng dẫn nhập học:
* Điểm chuẩn theo phương thức 1- Ưu tiên xét thẳng:
* Điểm chuẩn phương thức 2: Xét tuyển điểm trung bình học bạ THPT
Chi tiết điểm chuẩn ĐH Kiến trúc TP.HCM theo phương thức xét tuyển điểm trung bình học bạ THPT cho các chuyên ngành, thấp nhất 20.48 điểm, cao nhất 25 điểm.
Để được giải đáp những thắc mắc về thông tin tuyển sinh và hồ sơ nhập học khi trúng tuyển, các em có thể liên hệ đến bộ phận tuyển sinh nhà trường theo số điện thoại:
- (028) 38.222748 (số máy lẻ: 158 hoặc 153);
- (028) 38.232571
* Thông tin tuyển sinh:
– Chỉ tiêu: 1555 chỉ tiêu
– Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (20% chỉ tiêu ngành)
- Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (30% chỉ tiêu ngành).
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (50% chỉ tiêu ngành)
2. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TPHCM 2019
Tra cứu điểm thi THPT năm 2019: Tra cứu điểm thi THPT theo số báo danh
Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TPHCM 2018
Các thí sinh tra cứu điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TPHCM cần chú ý đến mã ngành, tên ngành cùng với tổ hợp môn để tra cứu chính xác với các ngành mà mình ứng tuyển. Cùng với đó các thí sinh cũng cần lưu ý đến những thông tin về khu vực và vùng ứng tuyển cũng như đối tượng để có thể xác định rõ ràng nhất đúng với bản thân để biết chính xác số điểm chuẩn của trường. Năm 2016 mức điểm chuẩn của trường là 20.75 điểm đối với ngành kiến trúc, thiết kế nội thất và thiết kế đồ họa. Tuy nhiên điểm 2017 mức điểm chuẩn sẽ có sự thay đổi nhất định.
Một số những ngành có mức điểm chuẩn thấp hơn từ 18- 20điểm như thiết kế công nghiệp, thiết kế thời trang, quy hoạch vùng và đô thị, kiến trúc cảnh quan… Bên cạnh đó còn có một số ngành 15- 18 điểm như kỹ thuật cơ sở hạ tầng, cùng với các ngành tại cơ sở Cần Thơ, Đà Lạt đều có mức điểm thấp hơn. Mức điểm chuẩn thấp nhất 2016 của trường là 15 điểm đối với các ngành kiến trúc và kỹ thuật xây dựng tại cơ sở Đà Lạt, các thí sinh có thể lựa chọn cho mình cơ sở học tập tiện lợi nhất cũng như ứng tuyển tốt nhất với ngành mà mình đã học.
Ngoài điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TPHCM nếu bạn đã đăng ký ứng tuyển nhiều trường khác nhau thì cũng có thể tiến hành tra cứu điểm chuẩn nhanh chóng và hợp lý nhất. Một số điểm chuẩn của các trường như điểm chuẩn trường Đại học Sài Gòn, điểm chuẩn trường Đại học Ngân hàng TPHCM, điểm chuẩn trường Mỹ thuật TPHCM, cùng rất nhiều điểm chuẩn của các trường khác.
Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TPHCM 2017 chúng tôi sẽ cập nhật tại đây khi có điểm chuẩn chính thức từ nhà trường.
Bên cạnh đó, các thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TPHCM 2016 dưới đây:
Điểm xét tuyển Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2021 dự kiến công bố sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT quốc gia. Các em hãy cùng theo dõi bài viết để cập nhật nhanh và chính xác nhất điểm chuẩn của trường.
Điểm chuẩn Đại học công nghệ TP HCM năm 2021 Điểm chuẩn Đại học công nghiệp TP HCM 2021 Điểm chuẩn Đại học Hùng Vương TP HCM 2021 Điểm chuẩn Cao đẳng Công thương TP. HCM 2021 Điểm chuẩn Khoa Y, Đại học Quốc Gia TP HCM năm 2021 Điểm chuẩn Đại học tài nguyên môi trường TP HCM năm 2021
-
Tên trường: Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
-
Tên tiếng Anh: University of Architecture Ho Chi Minh City (UAH)
-
Mã trường: KTS
-
Loại trường: Công lập
-
Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Tại chức – Liên kết quốc tế
-
Địa chỉ:
-
Trụ sở chính: Số 196 Pasteur – phường 6 – quận 3 – thành phố Hồ Chí Minh
-
Cơ sở Thủ Đức: Số 48 Đặng Văn Bi – phường Bình Thọ – quận Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
-
-
SĐT: (08).38.222.748
-
Email:
[email protected]
-
Website:
http://www.uah.edu.vn/
-
Facebook:
www.facebook.com/truongdaihockientructphochiminh.uah/
1. Thời gian xét tuyển
– Phương thức 1, 2, 3: Thời gian nộp hồ sơ: Dự kiến từ tháng 03/2021.
– Phương thức 4: Theo Kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Đăng ký dự thi môn năng khiếu năm 2021:
- Đợt 1: Nộp hồ sơ: Dự kiến từ tháng 03/2021. Ngày thi: Dự kiến ngày 9 – 11/4/2021.
- Đợt 2: Nộp hồ sơ: Dự kiến từ tháng 04/2021. Ngày thi: Dự kiến ngày 01 – 03/7/2021.
2. Hồ sơ xét tuyển
a. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo Mẫu có xác nhận của trường THPT(Thí sinh đăng ký trực tuyến và in Phiếu tại trang web).
- 01 Bản sao công chứng Học bạ THPT (nếu có).
- 01 Bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
- 01 Bản sao công chứng sổ Hộ khẩu.
- Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.
- 01 Bản sao công chứng Giấy chứng nhận tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia; Giấy chứng nhận là thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương; Chứng chỉ Anh văn Quốc tế, Bảng điểm SAT (nếu có).
- Hình 4×6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG (Thí sinh gửi vào tài khoản đăng ký xét tuyểntrực tuyến).
b. Xét tuyển theo điểm trung bình học bạ
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo Mẫu có xác nhận của trường THPT(Thí sinh đăng ký trực tuyến và in Phiếu tại trang web).
- 01 Bản sao công chứng Học bạ THPT (nếu có).
- 01 Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (nếu có).
- 01 Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- 01 Bản sao công chứng sổ Hộ khẩu.
- Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.
- Chứng chỉ Anh văn Quốc tế, Bảng điểm SAT (nếu có).
- Hình 4×6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG (Thí sinh gửi vào tài khoản đăng ký xét tuyểntrực tuyến).
c. Thi tuyển môn năng khiếu
- Thí sinh đăng ký trực tuyến tại trang web của trường.
- Biên lai nộp lệ phí dự thi.
- Hình 4×6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2021 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021;
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Thành phố Cần Thơ phải có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long;
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Thành phố Đà Lạt phải có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ.
4. Phạm vi tuyển sinh
-
Tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông.
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021.
5.2 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
– Xét tuyển thẳng Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Nhóm 1.
Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
– Ưu tiên xét tuyển:
+ Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên – Nhóm 2. Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phục lục 1 đính kèm) – Nhóm 3:
- Ưu tiên xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên;
- Ưu tiên xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực tại Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2021 trong cả nước có điểm thi Đánh giá năng lực tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở lên.
– Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
c. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2021 trong cả nước có điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn trong tổ hợp xét tuyển (trừ học kỳ 2 lớp 12) từ 7,0 trở lên.
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2019 và 2020 trong cả nước có điểm trung bình học bạ 6 học kỳ của từng môn trong tổ hợp xét tuyển từ 7,0 trở lên.
– Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
d. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
5.3. Chính sách ưu tiên
- Xem chi tiết tại mục 1.8 trong đề án tuyển sinh của trường tại đây.
6. Học phí
- Xem chi tiết mức học phí tại mục 1.10 trong đề án tuyển sinh tại đây.
II. Các ngành tuyển sinh
STT
Ngành
Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển
vào các ngành
Mã tổ hợp môn xét tuyển
I
Tại TP. Hồ Chí Minh
1335
1
7580201
Toán – Vật lý – Hóa học
A00
360
Toán – Vật lý – Tiếng Anh
A01
Kết quả ĐGNL
2
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)
7580201CLC
Toán – Vật lý – Hóa học
A00
35
Toán – Vật lý – Tiếng Anh
A01
Kết quả ĐGNL
3
7580210
Toán – Vật lý – Hóa học
A00
100
Toán – Vật lý – Tiếng Anh
A01
Kết quả ĐGNL
4
7580302
Toán – Vật lý – Hóa học
A00
75
Toán – Vật lý – Tiếng Anh
A01
Kết quả ĐGNL
5
7580101
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật
V00
210
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật
V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật
V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
6
Kiến trúc (Chất lượng cao)
7580101CLC
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật
V00
40
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật
V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật
V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
7
7580105
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật
V00
70
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật
V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật
V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
8
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)
7580105CLC
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật
V00
30
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật
V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật
V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
9
7580102
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật
V00
75
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật
V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật
V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
10
7580108
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật
V00
75
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật
V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật
V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
11
Mỹ thuật đô thị
7210110
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật
V01
50
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật
V00
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật
V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
12
7210402
Toán – Văn – Vẽ TT Màu
H01
50
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu
H02
13
7210403
Toán – Văn – Vẽ TT Màu
H01
100
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu
H06
14
7210404
Toán – Văn – Vẽ TT Màu
H01
40
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu
H06
15
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)
7580199
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật
V00
25
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật
V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật
V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo)
II
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long)
140
16
Kỹ thuật xây dựng
7580201CT
Toán – Vật lý – Hóa học
A00
50
Toán – Vật lý – Tiếng Anh
A01
Kết quả ĐGNL
17
Kiến trúc
7580101CT
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật
V00
50
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật
V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật
V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
18
Thiết kế nội thất
7580108CT
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật
V01
40
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật
V00
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
III
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ)
80
19
Kỹ thuật xây dựng
7580201DL
Toán – Vật lý – Hóa học
A00
30
Toán – Vật lý – Tiếng Anh
A01
Kết quả ĐGNL
20
Kiến trúc
7580101DL
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật
V00
50
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật
V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật
V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Lưu ý: Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điể chuẩn của trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Ngành
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo học bạ
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo học bạ
Kỹ thuật xây dựng
19,70
21,90
24
22,60
24,72
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
16
15,50
23,90
16,20
21,55
Quản lý xây dựng
18,80
21,70
23,68
22,00
24,51
Kiến trúc
22,85
24,28
25
24,40
24,88
Quy hoạch vùng và đô thị
20,80
21,76
20,48
22,65
22,80
Kiến trúc cảnh quan
21,20
22,89
23,75
23,51
23,71
Thiết kế nội thất
22,55
24,15
24,90
24,46
24,75
Mỹ thuật đô thị
21,65
22,05
21,54
22,87
24,14
Thiết kế công nghiệp
21,35
24,60
23,95
24,08
24,42
Thiết kế đồ họa
22,65
25,40
24,59
25,35
24,87
Thiết kế thời trang
21,50
24,48
23,75
24,26
24,38
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)
15,25
15,50
24,20
20,65
25,32
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)
16,50
16,50
20,83
19,59
Kiến trúc (Chất lượng cao)
21,25
23,60
24,25
24,16
24,22
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)
15
22
16,93
21,11
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]