Có rất nhiều trường hợp, khi sử dụng nước mắt nhân tạo hàng ngày có thể giúp mắt bớt khô, mỏi, hỗ trợ trong điều trị nhiều bệnh về mắt. Điều quan trọng đó là cần nhờ sự tư vấn của bác sĩ để chọn được loại phù hợp, không chứa chất bảo quản để tránh gây kích ứng.
Nước mắt nhân tạo là gì?
Một điều dễ dàng mà ai cũng hiểu được, đó chính là nếu không tìm và biết nước mắt nhân tạo là gì, bạn sẽ không thể chọn được loại nước mắt nhân tạo nào tốt nhất, có bao nhiêu loại thuocos nhỏ mắt nhân tạo, khi nào thì dùng nước nhỏ mắt nhân tạo…
Vì thế, đầu tiên bạn cần hiểu, nước mắt là chất lỏng tiết ra từ tuyến lệ, đóng vai trò quan trọng trong việc bôi trơn và bảo vệ bề mặt nhãn cầu, ngăn ngừa sự mất nước của niêm mạc, giúp mắt không bị khô và tổn thương. Màng phim có cấu trúc mỏng phủ mặt trước giác mạc và kết mạc nhãn cầu. Khi lớp màng này bị rối loạn, nước mắt giảm đi về số lượng hoặc chất lượng dẫn đến tình trạng khô mắt.
Khi mắc phải tình trạng này, đôi mắt sẽ cay, rát, cộm xốn, khó khăn trong việc nhắm và mở mắt, đặc biệt là khá nhạy cảm với ánh sáng. Trong hầu hết những trường hợp này đều cần sự hỗ trợ của nước mắt nhân tạo để bổ sung nước và cung cấp đủ độ ẩm cần thiết cho nhãn cầu.
Nước măt snhaan tạo được hiểu là hợp chất có nồng độ pH và tính chất tương tự với nước mắt tự nhiên, giữ vai trò điều chỉnh độ ẩm cho mắt trong các trường hợp như khô mắt, đeo kính áp tròng, thường xuyên tiếp xúc với khói bụi. Nước mắt nhân tạo có thể hạn chế nước mắt bốc hơi và bảo vệ bề mặt nhãn cầu.
Thành phần của nước mắt nhân tạo
Trên thị trường hiện nay, vì nhu cầu sử dụng tăng cao nên mọi người cũng thường tìm hiểu thuốc nhỏ mắt nhân tạo nào tốt, nước nhỏ mắt nhân tạo có chất bảo quản hay không. Đặc biệt, vì có khá nhiều loại thuốc nhỏ mắt nhân tạo nên cần tìm hiểu và có sự chỉ định của bác sĩ trước khi chọn mua sản phẩm. Sự thiếu hiểu biết và lạm dụng nước mắt nhân tạo cũng tạo ra nhiều nguy cơ có hại cho người tiêu dùng.
Thành phần của nước mắt nhân tạo bao gồm:
- Hydrogel là thành phần chính tăng độ nhầy, giúp nước mắt nhân tạo lưu lâu hơn trên bề mặt nhãn cầu.
- Chất bảo quản (Preservative) có mặt trong một số nước mắt nhân tạo để tăng thời hạn sử dụng. Các chất bảo quản thường dùng là Benzalkonium chloride (BAC) 0,005 – 0,01%, Cetrimonium chloride (Cetrimide), GenAqua (Sodium perborate), Purite, Polyquad (Polyquaternium -1)…
- Trong nước mắt nhân tạo còn chứa thành phần kết dính sinh học, các muối như lactate, borat, kali, magie, kẽm, glycerin, chất kháng khuẩn nhẹ… là những thành phần có trong nước mắt tự nhiên cũng có trong một số chế phẩm nước mắt nhân tạo.
Công dụng của nước mắt nhân tạo
Vai trò của nước mắt tự nhiên
- Nước mắt tự nhiên có vai trò giúp bảo vệ và duy trì “sự sống” cho đôi mắt. Bên cạnh việc rửa nhãn cầu và mí, nước mắt còn đảm bảo cho niêm mạc không mất nước.
- Bên cạnh đó, nước mắt còn có giống như một loại thuốc chữa bệnh, diệt khuẩn một cách tự nhiên và hiệu quả.
- Nước mắt còn giúp mọi người có cảm giác dễ chịu và muốn ngủ một giấc thật ngon.
- Nước mắt tự nhiên giúp giảm hàm lượng mangan, một khoáng chất quan trọng, không thể thiếu đối với cơ thể sống. Mangan tham gia vào quá trình cấu tạo một số tế bào có tác dụng chống oxy hóa, Nếu tế bào dư thừa lại khiến quá trình lão hoá xảy ra nhanh hơn.
- Nước mắt giúp loại bỏ muối thừa, giảm căng thẳng – những nguyên nhân gây ra trạng thái tăng huyết áp.
Công dụng của nước mắt nhân tạo
- Trong trường hợp tuyến lệ của bạn không hoạt động tốt thì nước mắt nhân tạo được bác sĩ chỉ định sử dụng để điều chỉnh độ ẩm và bảo vệ mắt.
- Với những đối tượng có nguy cơ bị khô mắt như nhân viên văn phòng, người già, phụ nữ tiền mãn kinh, người đeo kính áp tròng, mổ LASIK… khi có các biểu hiện như cộm xốn, khó nhắm khó mở, càng chớp càng rát, nhạy cảm với ánh sáng… thường được bác sĩ khuyên bổ sung thêm chế phẩm thuốc thay thế một phần nước mắt tự nhiên là nước mắt nhân tạo.
- Nước mắt nhân tạo giúp bao phủ, bảo vệ mắt: Một số nước mắt nhân tạo có thành phần kích thích quá trình lành lại của các tế bào bề mặt của mắt. Nước mắt nhân tạo có chứa HP-guar có khả năng cải thiện độ ẩm của các tế bào dễ bị tổn thương do tình trạng khô mắt.
- Nước mắt nhân tạo có thời gian tồn tại trên mắt lâu hơn, giúp dưỡng ẩm cho mắt.
Các loại thuốc nhỏ mắt nhân tạo và cách dùng
Nước nhỏ mắt nhân tạo Hylene
Điều trị phụ trợ tổn thương giác mạc và kết mạc trong các bệnh lý sau: Bệnh lý nội sinh như hội chứng Sjogen’s, hội chứng Stevens Johnson, hội chứng khô mắt…; Bệnh lý ngoại sinh do thuốc, hậu phẫu, mang kính sát tròng cứng, chấn thương,… Chỉ định: Tổn thương biểu mô giác, kết mạc do nội tại: h/c Sjogren, Stevens-Johnson, khô mắt do tác động bên ngoài: phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính sa…
Nước nhỏ mắt nhân tạo Hameron
Điều trị phụ trợ tổn thương giác mạc và kết mạc trong các bệnh lý sau: Bệnh lý nội sinh như hội chứng Sjogen`s, hội chứng Stevens Johnson, hội chứng khô mắt,…; Bệnh lý ngoại sinh do thuốc, hậu phẫu, mang kính sát tròng cứng, chấn thương,…
Nước nhỏ mắt nhân tạo Refresh Tears
Thường được dùng như nước mắt nhân tạo trong hội chứng khô mắt, giảm cảm giác nóng, rát, kích ứng mắt do tiếp xúc nhiều với gió và ánh nắng mặt trời.
Nước nhỏ mắt nhân tạo Eyelight Tears
Dùng thay thế nước mắt khi phim nước mắt không bền vững hoặc thiếu nước mắt. Điều trị các triệu chứng đỏ, đau, xốn mắt do khô mắt và các triệu chứng khó chịu của mắt khi đi đường, do bơi lội, dùng máy vi tính hoặc đọc sách nhiều. Rửa trôi các dị vật nhỏ ở mắt (cát, bụi, các dị nguyên, …).
Nước nhỏ mắt nhân tạo Dry eye therapy
Có tác dụng làm dịu, mát mắt đặc biệt đối với người sử dụng máy vi tính. Giảm kích ứng mắt và điều trị khô mát.
Nước nhỏ mắt nhân tạo Cationorm
Là nhũ tương dưỡng ẩm và bôi trơn có tác dụng bảo vệ bề mặt mắt và làm giảm sự khó chịu và kích ứng do khô mắt gây ra bởi việc sử dụng kính sát tròng lâu ngày hay bởi điều kiện môi trường.
Sử dụng nước mắt nhân tạo đúng cách
Có thể hiểu đơn giản rằng, nước mắt là lớp nước rất mỏng bao phủ bề mặt nhãn cầu có vai trò làm sạch bề mặt nhãn cầu, diệt khuẩn và đảm bảo giác mạc trong, duy trì chức năng thị giác. Tuy nhiên, khi nước mắt tự nhiên đang gặp phải vài vấn đề rắc rối, chắc chắn sẽ cần sử dụng đến nước mắt nhân tạo.
Khi nào cần dùng nước mắt nhân tạo
Thông thường, khi bị bệnh lý khô mắt do thiếu hụt hoặc không ổn định bất cứ một thành phần nào của phim nước mắt hoặc sự tương tác không tốt giữa lớp nhầy với màng tế bào biểu mô kết – giác mạc, gây ra sự biến đổi cấu trúc và chức năng bề mặt nhãn cầu.
Những đối tượng có nguy cơ bị khô mắt là những người thường xuyên dùng máy tính, người già, phụ nữ tiền mãn kinh, người đeo kính tiếp xúc, người gặp một số bệnh lý về mắt…
Để điều trị khô mắt, bác sĩ không chỉ tìm nguyên nhân gây khô mắt mà còn bổ sung chế phẩm thuốc thay thế một phần nước mắt tự nhiên, hay còn gọi là nước mắt nhân tạo.
Cách sử dụng an toàn, hợp lý
Trên thị trường hiện nay có nhiều loại nước mắt nhân tạo. Là người dùng cần chọn loại không chứa chất bảo quản. Đây là chế phẩm sử dụng đơn liều, không gây độc hại, ít tác dụng phụ nhưng có nhược điểm là giá thành đắt.
Lưu ý độ nhầy của nước mắt nhân tạo càng cao thì tác dụng phụ càng lớn như mờ mắt, dính mắt lâu hơn giống như khi dùng thuốc mỡ.
Ngoài ra, bạn có thể gặp tác dụng phụ như ngứa mi mắt, kích ứng mắt, xung huyết kết mạc, viêm bờ mi, dính bờ mi, có cảm giác nóng bỏng thoáng qua…
Phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh, bạn sẽ được bác sĩ khuyên dùng đúng liều và thực hiện đúng chỉ định về quá trình điều trị.
Lưu ý khi bảo quản nước mắt nhân tạo
Khi đã hiểu và biết được nước mắt nhân tạo loại nào tốt, nước nhỏ mắt nhân tạo đa dạng như thế nào, thuốc nhỏ mắt nhân tạo có những tác dụng ra sao thì bạn cũng cần chú ý đến việc bảo quản khi sử dụng.
Cần bảo quản nước mắt nhân tạo ở nhiệt độ phòng từ 15 – 30 độ C. Không sử dụng nếu thuốc đổi màu hay vẩn đục, vứt bỏ sản phẩm san 15 ngày kể từ khi mở hộp.
Nước mắt nhân tạo cũng không nên sử dụng tuỳ tiện. Sự thiếu hiểu biết và lạm dụng có thể tạo ra những nguy cơ không có lợi cho người bệnh. Vì thế hãy đến các bệnh viện mắt chuyên khoa để được các bác sỹ tư vấn về loại cũng như cách dùng
Tài liệu tham khảo: