Activated charcoal: Trị cấp cứu ngộ độc do thuốc hoặc hóa chất

Activated charcoal: Thuốc giải độc

Tên thường gọi: Activated charcoal

Tên gọi khác:

Activated carbon
Carbo activates

Carbo activatus
Carbo vegetabilis

Carbon
Carbón activado

Carbon, Activated
Carbon, decolorizing

carbono
Charcoal, Activated

Charcoal,activated
Medicinal carbon

Medicinal charcoal
Charcoal Powder

Activated charcoal Là Gì?

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Activated charcoal (Than hoạt).

Loại thuốc

Thuốc giải độc.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Nang 250 mg; viên nén 250 mg, 500 mg.
  • Dạng lỏng: 12,5 g (60 ml); 25 g (120 ml) với dung môi là nước hoặc sorbitol hoặc propylen glycol.
  • Bột để pha hỗn dịch: 15 g, 30 g, 40 g, 120 g, 240 g.

Chỉ Định Của Activated charcoal

Điều trị cấp cứu ngộ độc do thuốc hoặc hóa chất, như paracetamol, aspirin, atropin, các barbiturat, dextropropoxyphen, digoxin, nấm độc, acid oxalic, phenol, phenylpropanolamin, phenytoin, strychnin và thuốc chống trầm cảm nhân 3 vòng.

Hấp phụ các chất độc do vi khuẩn bài tiết ra ở đường tiêu hóa trong bệnh nhiễm khuẩn.

Than hoạt còn được dùng trong chẩn đoán rò đại tràng, tử cung. Phối hợp với một số thuốc khác chữa đầy hơi, khó tiêu, trướng bụng.

Chống Chỉ Định Của Activated charcoal

Khi đã dùng thuốc chống độc đặc hiệu, ví dụ như methionin.

Khi bị ngộ độc muối kim loại (sắt, lithi…), chất gây loét, rượu, clofenotan (DDT, dicophan), malathion, các chế phẩm từ dầu mỏ.

Người chuẩn bị được nội soi, người bị tắc ruột, người hay bị sặc.

Liều Lượng & Cách Dùng Của Activated charcoal

Người lớn

Điều trị ngộ độc cấp: Phải dùng sau khi ngộ độc càng sớm càng tốt. Liều một lần trung bình khoảng 50 g (25 – 100 g), khuấy trong 250 ml nước, lắc kỹ trước khi uống. Có thể dùng ống thông vào dạ dày. Nếu nhiễm độc nặng (hoặc phát hiện chậm), thì nhắc lại nhiều lần từ 25 – 50 g, cách nhau từ 4 – 6 giờ. Có thể phải kéo dài tới 48 giờ.

Trẻ em

Trẻ em trên 13 tuổi: Dùng liều giống người lớn.

Trẻ em dưới 13 tuổi: Liều lượng căn cứ vào khả năng chứa của dạ dày. Trên thực tế, thường là 0,5 – 1 g/kg. Liều không được quá 3 g/kg. Trường hợp nặng hoặc biết chậm có thể lặp lại 4 – 6 giờ sau. Để dễ uống, có thể pha thêm saccarin, đường hoặc sorbitol. Trẻ nhỏ dùng than hoạt cần được bác sĩ theo dõi cân bằng nước và điện giải.

Đối tượng khác

Người cao tuổi: Dùng liều giống người lớn.


Tác dụng phụ của Activated charcoal

Thường gặp

Nôn, táo bón, phân đen.

Ít gặp

Không có thông tin.

Hiếm gặp

Hít hoặc trào ngược than hoạt vào phổi ở người tri giác lơ mơ, đặc biệt khi rút ống thông hoặc khi dùng chất gây nôn, hoặc đặt nhầm ống thông. Trường hợp này gây biến chứng phổi nặng, có thể dẫn đến tử vong, tắc ruột chỉ xảy ra khi dùng nhiều liều.

Lưu Ý Khi Sử Dụng Activated charcoal

Lưu ý chung

Than hoạt có thể hấp phụ và giữ lại các thuốc được dùng thêm cho những trường hợp trầm trọng.

Thức ăn có thể hạn chế khả năng hấp phụ của than.

Không dùng than hoạt phối hợp với sorbitol cho người bệnh không dung nạp fructose và cho trẻ em dưới 1 tuổi.

Tránh dùng khi có giảm nhu động ruột, có nguy cơ bị tắc, chảy máu, thủng ở đường tiêu hóa, bệnh nhân mới bị mổ.

Thận trọng với người có rối loạn điện giải hay mất nước, huyết áp thấp.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Thuốc an toàn khi dùng cho người mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Than hoạt không bài tiết qua sữa mẹ, có thể dùng trong thời kỳ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Quá Liều & Quên Liều Activated charcoal

Quá liều Activated charcoal và xử trí

Quá liều và độc tính

Về lý thuyết, táo bón nghiêm trọng do sử dụng quá nhiều.

Cách xử lý khi quá liều

Có thể được điều trị bằng thuốc nhuận tràng.

Quên liều và xử trí

Than hoạt tính thường chỉ được dùng khi cần thiết. Nếu phải dùng thường xuyên; hãy dùng liều đã quên càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Dược Lực Học (Cơ chế tác động)

Than hoạt có thể hấp phụ được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Khi dùng đường uống, than hoạt làm giảm sự hấp thu của những chất này, do đó được dùng trong nhiều trường hợp ngộ độc cấp từ đường uống. Để có hiệu quả cao nhất, sau khi đã uống phải chất độc, cần uống than hoạt càng sớm càng tốt.

Tuy nhiên, than hoạt vẫn có thể có hiệu lực vài giờ sau khi uống phải một số thuốc chậm hấp thu do nhu động của dạ dày giảm hoặc có chu kỳ gan – ruột hoặc ruột – ruột. Khi được uống làm nhiều liều, than hoạt tạo ra và duy trì chênh lệch nồng độ ở thành ống tiêu hóa, do đó tạo điều kiện thuận lợi cho các chất độc khuếch tán thụ động từ máu vào lòng ruột và được than hấp phụ. Bằng cách này, than hoạt ngăn chu kỳ ruột – gan, ruột – ruột và làm tăng tốc độ đào thải chất độc khỏi cơ thể (thẩm phân dạ dày – ruột).

Dùng than hoạt nhắc lại nhiều lần làm tăng thải qua phân những thuốc như glycosid trợ tim, barbiturat, salicylat, theophylin. Than hoạt không có giá trị trong điều trị ngộ độc acid và kiềm mạnh. Than hoạt cũng không dùng để giải độc muối sắt, cyanid, malathion, dicophan, lithi, một số dung môi hữu cơ như ethanol, methanol hoặc ethylen glycol, vì khả năng hấp phụ quá thấp.

Nghiên cứu lâm sàng cho thấy than hoạt không chống tiêu chảy, không làm thay đổi số lần đi ngoài, không làm thay đổi lượng phân hoặc rút ngắn thời gian tiêu chảy, do vậy không nên dùng than hoạt trong điều trị tiêu chảy cấp cho trẻ em.

Dược Động Học

Hấp thu

Than hoạt tính không được hấp thu toàn thân, không được hấp thu qua đường tiêu hóa.

Phân bố

Không có dữ liệu.

Chuyển hóa

Không bị chuyển hóa.

Thải trừ

Than hoạt được thải nguyên dạng theo phân.

Tương Tác Thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Than hoạt làm giảm hấp thu của nhiều thuốc từ đường tiêu hóa và do vậy tránh dùng đồng thời thuốc điều trị đường uống. Trong xử lý ngộ độc cấp, nên dùng các thuốc phối hợp theo đường tiêm. Than hoạt làm giảm tác dụng của các thuốc gây nôn. Nếu có chỉ định, phải gây nôn trước khi dùng than hoạt.

Tương tác với thực phẩm

Dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Cho một liều than hoạt tính cao hơn nếu nó được dùng sau một bữa ăn lớn.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh
hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có
thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê
toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Hiển thị

10 kết quả

20 kết quả

30 kết quả

Thuốc
Tương tác

Leflunomide
Nồng độ trong huyết thanh của các chất chuyển hóa tích cực của Leflunomide có thể giảm khi Leflunomide được sử dụng kết hợp với than hoạt tính dẫn đến một sự mất mát về mặt hiệu quả.

Teriflunomide
Nồng độ trong huyết thanh của Teriflunomide có thể được giảm khi nó được kết hợp với than hoạt tính.

Digoxin
than hoạt tính có thể làm tăng tốc độ bài tiết của Digoxin có thể dẫn đến một mức độ huyết thanh thấp hơn và có khả năng giảm hiệu quả.

Metildigoxin
than hoạt tính có thể làm tăng tốc độ bài tiết Metildigoxin mà có thể dẫn đến một mức độ huyết thanh thấp hơn và có khả năng giảm hiệu quả.

Acetyldigoxin
than hoạt tính có thể làm tăng tốc độ bài tiết Acetyldigoxin mà có thể dẫn đến một mức độ huyết thanh thấp hơn và có khả năng giảm hiệu quả.

Kết quả
0
– 5
trong 5 kết quả

Nguồn Tham Khảo

Tên thuốc: Activated charcoal

  1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
  2. Drugs.com: https://www.drugs.com/mtm/activated-charcoal.html
  3. EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/238
  4. Drugbank: https://go.drugbank.com/drugs/DB09278

Ngày cập nhật:

18/07/2021

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của
bác sĩ chuyên môn.

Rate this post

Viết một bình luận