Atussin là thuốc gì? Chỉ định,liều dùng,tác dụng phụ của thuốc

Thông tin thuốc Atussin

có thành phần : Mỗi 5 ml chứa: Dextromethorphan. HBr 5 mg; Clorpheniramin maleat 1,33 mg; Trisodium citrat dihydrat 133 mg; Ammonium chlorid 50 mg; Glyceryl Guaiacolat 50 mg

Chỉ định của thuốc Atussin

Dùng kiểm soát các cơn ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, hen phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phế quản phổi, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hút thuốc quá độ, hít phải các chất kích ứng, ho có nguồn gốc tâm sinh.

Liều dùng / Cách dùng của thuốc Atussin

Liều lượng và cách dùng cho mỗi 6 – 8 giờ

Trẻ sơ sinh: 1,25 – 2,5 ml (1/4 – 1/2 muỗng cà phê);

Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: 5 ml (1 muỗng cà phê);

Trẻ từ 7 đến 12 tuổi: 10 ml (2 muỗng cà phê);

Người lớn: 15 ml (3 muỗng cà phê hay 1 muỗng canh).

Hay theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Quá liều

Ở trẻ sơ sinh và trẻ em: hội chứng quá liều có thể là co giật hoặc sốt cao.

Ở người lớn: hội chứng kích thích như là buồn ngủ, kích động, nhịp tim nhanh, run rẩy, giật cơ và co giật với các cơn động kinh.

Chống chỉ định của thuốc Atussin


– Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Ho ở người bệnh hen, suy chức năng hô hấp, bệnh glôcôm góc hẹp ( tăng nhãn áp), phì đại tuyến tiền liệt, tắt cổ bàng quang.

– Loét dạ dày chit, tắc môn vị – tá tràng.

– Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.

– Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase ( MAO ) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng chlorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholine của chlorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

– Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ của thuốc Atussin


Tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ cho đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày. Các tác dụng phụ khác bao gồm một số rối loạn đường tiêu hóa và thần kinh trung ương.

có thành phần : Mỗi 5 ml chứa: Dextromethorphan. HBr 5 mg; Clorpheniramin maleat 1,33 mg; Trisodium citrat dihydrat 133 mg; Ammonium chlorid 50 mg; Glyceryl Guaiacolat 50 mg- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. – Ho ở người bệnh hen, suy chức năng hô hấp, bệnh glôcôm góc hẹp ( tăng nhãn áp), phì đại tuyến tiền liệt, tắt cổ bàng quang. – Loét dạ dày chit, tắc môn vị – tá tràng. – Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. – Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase ( MAO ) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng chlorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholine của chlorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO. – Trẻ em dưới 2 tuổi.Tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ cho đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày. Các tác dụng phụ khác bao gồm một số rối loạn đường tiêu hóa và thần kinh trung ương.

Rate this post

Viết một bình luận