Bảng mã ngạch viên chức ngành y tế mới nhất 2022

mã ngạch viên chức ngành y tế

Sau đây là tổng hợp danh mục các mã ngạch, mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế (gồm có bác sĩ, y sĩ, dược sĩ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, y tế công cộng, dân số viên) mới nhất năm 2021.

Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức là bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ làm việc trong các cơ sở y tế công lập


1. Nhóm chức danh bác sĩ, bao gồm:

a) Bác sĩ cao cấp (hạng I), Mã số: V.08.01.01

b) Bác sĩ chính (hạng II), Mã số: V.08.01.02

c) Bác sĩ (hạng III), Mã số: V.08.01.03


2. Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng, bao gồm:

a) Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I), Mã số: V.08.02.04

b) Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II), Mã số: V.08.02.05

c) Bác sĩ y học dự phòng (hạng III), Mã số: V.08.02.06

3. Chức danh bác sĩ chuyên khoa mắt

Bác sĩ chuyên khoa mắt (hay còn gọi là viên chức Khúc xạ nhãn khoa hạng III), mã số V.08.11.30

4. Chức danh y sĩ:

Y sĩ hạng IV, Mã số: V.08.03.07

Tham khảo: Bảng lương, bậc lương, hệ số lương và mã ngạch bác sĩ y sĩ y tá mới nhất 2021

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp dược đối với viên chức dược làm việc trong các cơ sở y tế công lập

1. Dược sĩ cao cấp (hạng I), Mã số: V.08.08.20

2. Dược sĩ chính (hạng II), Mã số: V.08.08.21

3. Dược sĩ (hạng III), Mã số: V.08.08.22
4. Dược hạng IV, Mã số: V.08.08.23

Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức y tế công cộng làm việc trong các cơ sở y tế công lập

1. Y tế công cộng cao cấp (hạng I), Mã số: V.08.04.08 

(áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 – nhóm A3.1, từ hệ số lương từ 6,20 đến 8,00)
2. Y tế công cộng chính (hạng II), Mã số: V.08.04.09 (áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 – nhóm A2.1, từ hệ số lương từ 4,40 đến 6,78)
3. Y tế công cộng (hạng III), Mã số: V.08.04.10 (áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến 4,98)

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức dân số làm việc trong các đơn vị sự nghiệp dân số, y tế công lập

1. Dân số viên hạng II, Mã số: V.08.10.27
2. Dân số viên hạng III, Mã số: V.08.10.28
3. Dân số viên hạng IV, Mã số: V.08.10.29

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức điều dưỡng, viên chức hộ sinh, viên chức kỹ thuật y làm việc trong các cơ sở y tế công lập


1. Nhóm chức danh điều dưỡng, bao gồm:

a) Điều dưỡng hạng II, Mã số: V.08.05.11

b) Điều dưỡng hạng III, Mã số: V.08.05.12

c) Điều dưỡng hạng IV, Mã số: V.08.05.13


2. Nhóm chức danh hộ sinh, bao gồm:

a) Hộ sinh hạng II, Mã số: V.08.06.14

b) Hộ sinh hạng III, Mã số: V.08.06.15

c) Hộ sinh hạng IV, Mã số: V.08.06.16


3. Nhóm chức danh kỹ thuật y, bao gồm:

a) Kỹ thuật y hạng II, Mã số: V.08.07.17

b) Kỹ thuật y hạng III, Mã số: V.08.07.18

c) Kỹ thuật y hạng IV, Mã số: V.08.07.19

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức dinh dưỡng (dinh dưỡng cộng đồng, an toàn thực phẩm)

1. Nhóm chức danh điều dưỡng, bao gồm:

a) Dinh dưỡng hạng II Mã số: V.08.09.24

b) Dinh dưỡng hạng III Mã số: V.08.09.25

c) Dinh dưỡng hạng IV Mã số: V.08.09.26

Tham khảo:

* Lưu ý: Nếu viên chức làm công tác y tế trường học (nhân viên y tế trường học) có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV thì được xem xét bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ. Khi đó nhân viên y tế sẽ có mã số mã ngạch theo chức danh đã bổ nhiệm. (Công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD năm 2016 về việc bổ nhiệm, xếp lương theo tiêu chuẩn chức danh viên chức làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong trường học)

Phân loại mã ngạch viên chức y tế tương đương với các ngạch công chức cụ thể như sau:


1. Bảng 1:
Ngạch viên chức y tế tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp

TT

Ngạch


số

1

Bác
sĩ cao cấp

V.08.01.01

2

Dược
sĩ cao cấp

V.08.08.20

3

Bác
sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I)

V.08.02.04


2. Bảng 2:
Ngạch viên chức y tế tương đương với ngạch chuyên viên chính

TT


Ngạch



số

1

Bác
sĩ chính

V.08.01.02

2

Dược
sĩ chính

V.08.08.21

3

Bác
sĩ y học dự phòng chính (hạng II)

V.08.02.05


3. Bảng 3:
Viên chức y tế tương đương với ngạch chuyên viên

TT

Ngạch


số

1

Bác

V.08.01.03

2

Dược

V.08.08.22

3

 Bác
sĩ y học dự phòng (hạng III)

V.08.02.06

4

Bác
sĩ chuyên khoa mắt (Viên chức khúc xạ nhãn khoa hạng III)

V.08.11.30

5

Dân
số viên hạng II

V.08.10.27


4. Bảng 4:
Ngạch viên chức y tế tương đương với ngạch cán sự

TT


Ngạch



số

1

Y
sĩ hạng IV

V.08.03.07

2

Y
tá chính

16.121

3

Hộ
sinh hạng III

V.08.06.15

4

Kỹ
thuật y hạng III

V.08.07.18

5

Dược
hạng IV

V.08.08.23

6

Kỹ
thuật viên chính dược

16.137

7

Dân
số viên hạng IV

V.08.10.29


5. Bảng 5:
Ngạch nhân viên

TT


Ngạch



số

1

Y

16.122

2

Hộ
sinh hạng IV

V.08.06.16

3

Kỹ
thuật y hạng IV

V.08.07.19

4

Y
công

16.129

5

Hộ

16.130

6

Nhân
viên nhà xác

16.131

7

Dược

16.136

8

Kỹ
thuật viên dược

16.138


Các văn bản quy định về mã số ngạch viên chức ngành Y tế:

  • Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ
  • Thông tư 14/2021/TT-BYT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức khúc xạ nhãn khoa
  • Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng
  • Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y
  • Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược
  • Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số
  • Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng

Minh Hùng (Tổng hợp)

Rate this post

Viết một bình luận