Để biết được phép so sánh là gì? Có mấy kiểu so sánh và tác dụng của biện pháp so sánh là gì? thì xin mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của mayvesinhmienbac.com.vn nhé!
Khái niệm so sánh là gì và cách nhận biết phép so sánh
-
So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nhau làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
-
Những dấu hiệu để nhận biết trong câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh đó là câu có sử dụng những từ sau: như, là, giống như. Đồng thời qua nội dung trong câu đó là 2 sự vật, sự việc có điểm chung được so sánh với nhau.
Ví dụ:
-
“Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”
Trong câu ca dao trên, “công cha” được so sánh với “núi Thái Sơn” còn “nghĩa mẹ” được so sánh với “nước trong nguồn”. Biện pháp so sánh trong câu ca dao trên giúp ta thấy được tình cha, nghĩa mẹ dành cho chúng ta là vô bờ bến.
-
“Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”
“Mồ hôi” được so sánh với “mưa ruộng cày” muốn nhấn mạnh nỗi vất vả, chịu thương, chịu khó của người nông dân.
Vậy là bạn đã biết so sánh là gì cũng như cách nhận biết phép so sánh rồi đúng không nào! Để biết chi tiết hơn về tác dụng cũng như cấu tạo của biện pháp so sánh thì các bạn hãy tiếp tục theo dõi bài viết nhé!
Tác dụng của phương pháp so sánh là gì?
Biện pháp so sánh được sử dụng để làm nổi bật khía cạnh nào đó của sự vật hoặc sự việc cụ thể trong từng trường hợp khác nhau.
Biện pháp so sánh còn giúp hình ảnh, sự vật hiện tượng trở nên sinh động hơn. So sánh thường lấy cái cụ thể để so sánh cái không cụ thể hoặc trừu tượng. Cách này giúp người đọc, người nghe dễ dàng hình dung được sự vật, sự việc đang được nhắc đến.
Ngoài ra, so sánh còn giúp lời văn trở nên thú vị và bay bổng. Vì vậy được nhiều nhà văn, nhà thơ sử dụng cho “đứa con tinh thần” của mình.
Cấu tạo của phép so sánh
Biện pháp tu từ so sánh gồm 2 vế:
Vế A: Sự vật được so sánh
-
Phương tiện so sánh: Là các nét tương đồng giống nhau giữa 2 vế A và B.
-
Từ ngữ so sánh: Các từ ngữ so sánh được sử dụng phổ biến gồm: như, hơn, là…
Vế B: Sự vật dùng để so sánh
-
Phương diện so sánh và các từ so sánh có thể được lược bỏ bớt.
-
Vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với các từ so sánh.
Ví dụ minh họa:
Ví dụ
Trẻ em như búp trên cành
Vế A
Trẻ em
Từ ngữ so sánh
Như
Vế B
Búp trên cành
Có mấy kiểu so sánh?
Trong môn tiếng anh bạn sẽ được học cách phân biệt so sánh hơn là gì, so sánh nhất là gì? Còn trong chương trình Ngữ văn, có 2 loại so sánh bạn cần tìm hiểu đó là so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.
So sánh ngang bằng là gì?
-
So sánh ngang bằng là kiểu so sánh sự vật, sự việc, hiện tượng có sự tương đồng với nhau. Ngoài mục đích tìm sự giống nhau còn là để thể hiện sự hình ảnh hóa các bộ phận hay đặc điểm nào đó của sự vật, sự việc nhằm giúp người nghe, người đọc dễ hiểu hơn.
-
Các từ so sánh ngang bằng: như, tựa như, y như, giống như, giống, là…hoặc cặp đại từ bao nhiêu, bấy nhiêu.
-
Ví dụ:
Thân em như giếng giữa đàng
Người khôn rửa mặt người phàm rửa chân
Thân em như dải lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai
Thân em như củ ấu gai
Ở trong thì trắng,vỏ ngoài thì đen
So sánh không ngang bằng là gì?
-
So sánh không ngang bằng hay còn gọi là so sánh hơn kém, đây là loại so sánh đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng trong mối quan hệ hơn kém để làm nổi bật cái còn lại.
-
Các từ so sánh không ngang bằng: hơn, kém, hơn là, kém hơn, kém gì…
-
Để chuyển từ so sánh ngang bằng sang so sánh không ngang bằng, người ta chỉ cần thêm vào trong câu những từ phủ định như “không, chưa, chẳng..” và làm ngược lại để chuyển từ so sánh không ngang bằng sang so sánh ngang bằng.
-
Ví dụ: Chiếc túi ở cửa hàng này còn đẹp hơn cả cửa hàng lúc nãy tụi mình xem!
Các phép so sánh thường dùng
Ngoài 2 kiểu so sánh chính ở phần trên, trong chương trình ngữ văn 6 còn có những kiểu so sánh thường gặp như:
So sánh sự vật này với những sự vật khác
Đây là cách so sánh phổ biến nhất, là kiểu so sánh đối chiếu một sự vật này với sự vật khác dựa trên những nét tương đồng.
Ví dụ:
-
“Cây gạo to lớn như một tháp đèn khổng lồ”.
-
Màn đêm tối đen như mực.
So sánh sự vật với con người và ngược lại
Đây là cách so sánh dựa vào những nét tương đồng về một đặc điểm của sự vật với một phẩm chất của con người có tác dụng làm nổi bật lên phẩm chất của con người.
Ví dụ:
-
Trẻ em như búp trên cành.
-
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
So sánh âm thanh với âm thanh
Đây là kiểu so sánh dựa vào sự giống nhau về đặc điểm của âm thanh này với đặc điểm của âm thanh kia, có tác dụng làm nổi bật sự vật cần được so sánh.
Ví dụ:
-
Tiếng chim hót líu lo như tiếng sáo du dương.
-
Sông ngòi vùng Cà Mau chằng chịt hệt như mạng nhện.
So sánh hoạt động với những hoạt động khác
Đây cũng là cách so sánh thường được sử dụng với mục đích để cường điệu hóa sự vật, hiện tượng, hay được dùng trong ca dao và tục ngữ.
Ví dụ:
-
Con trâu đen chân đi như đập đất
-
“Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”
Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đã nắm được phép so sánh là gì, cấu tạo và các kiểu so sánh rồi đúng không nào! Hy vọng với những kiến thức mayvesinhmienbac.com.vn vừa chia sẻ sẽ giúp các em trả lời tốt những câu hỏi về biện pháp tu từ này! Cuối cùng, chúc các em mạnh khỏe, may mắn và đạt kết quả cao trong học tập nhé!