CẨM NANG ĂN DƯA HÓNG THỊ CBIZ

NỘI DUNG CHÍNH

1. Đài truyền hình
2. Các nền tảng trực tuyến
3. Mạng xã hội
4. Thuật ngữ
྿ Về giới giải trí
྿ Về đoàn đội & fan
྿ Về diễn viên
྿ Về phim ảnh
྿ Về giải thưởng & danh hiệu
྿ Về chương trình giải trí
5. Danh phận & Thương hiệu thời trang
6. Tạp chí thời trang

5 đài truyền hình chiếu phim lớn nhất:

(Không đề cập tới CCTV vì CCTV là kênh truyền hình quốc gia, ở cái tầm khác.)

→ Đài Hồ Nam/湖南卫视:Hay còn gọi là đài Xoài 🥭 vì logo có giống hình quả xoài, thuộc tỉnh Hồ Nam đây là đài truyền hình được xem nhiều thứ hai của Trung Quốc, chỉ đứng sau CCTV. Mango TV hay Xoài TV là kênh xem trực tuyến của đài Hồ Nam, bạn có thể xem các show thuộc đài Hồ Nam trên MangoTV, như: Happy Camp; Thiên thiên hướng thượng; Tôi là ca sĩ; Hướng về cuộc sống,…

→ Đài Đông Phương/东方卫视:Hay còn gọi là đài Cà Chua 🍅 trụ sở chính tại Thượng Hải.

→ Đài Chiết Giang/浙江卫视:Hay còn gọi là Lam đài (đài màu xanh), trụ sở chính tại Hàng Châu, Chiết Giang. Một số chương trình do Lam đài sản xuất: Running Brothers, Chase me,…

→ Đài Giang Tô/江苏卫视:Là đài truyền hình thuộc tỉnh Giang Tô, trụ sở tại Nam Kinh, Giang Tô. Một số phim truyền hình nổi tiếng chiếu trên đài này: Sam Sam đến rồi, Bên nhau trọn đời, Yêu em từ cái nhìn đầu tiên,…

→ Đài Bắc Kinh/北京卫视

3 nền tảng trực tuyến lớn nhất (Web online):

→ Đằng Tấn/腾讯 tên tiếng anh là Tencent Penguin Film, Penguin là con chim cánh cụt/🐧 nên hay gọi Đằng Tấn là Cụt, nhưng Penguin trong tiếng Trung là 企鹅 mà từ ‘鹅’ lại có nghĩa là “Ngỗng” thế nên gọi Cụt hay Ngỗng đều là chỉ Đằng Tấn.

→ Iqiyi (Ái Kỳ Nghệ/爱奇艺) thường gọi tắt là 271, vì iQiyi phát âm gần giống như 271/Er qi yi trong tiếng Trung. Mà 爱奇艺/iQiyi lại có phiên âm giống với phiên âm của quả Kiwi🥝-奇异果/Qiyi guo thế nên iQiyi mới có logo màu xanh và gần giống quả Kiwi. Vì quả Kiwi còn có một cái tên khác nữa là 猕猴桃/Mị Hầu Đào mà 桃/Đào lại nghĩa là quả Đào🍑. Vậy nên, iQiyi được gọi là 271 hay gọi thân thương là con Đào =]]]

→ Youku/优酷 (Ưu Khốc) hay gọi tắt là Quần👖vì Youku có phiên âm giống phiên âm ‘Quần’ trong tiếng Trung.

Mạng xã hội:

→ Weibo/微博:Là trang mxh lớn nhất của TQ thuộc tập đoàn Sina Corporation (Tân Lãng), tương tự như Facebook.
✔Tích V trên weibo:
྿ Vàng: Tài khoản đã xác thực thân phận của người dùng, không phải là tài khoản giả mạo.
྿ Đỏ: Tài khoản có lượt tương tác cực kỳ cao, như tài khoản của người nổi tiếng, blogger,… (Tương tự như tích xanh của Facebook)
྿ Xanh: Tài khoản của doanh nghiệp, đơn vị, cơ quan nhà nước.

→ Wechat/Weixin/微信: Ứng dụng dùng để nhắn tin, thanh toán tiền, tương tự như zalo. Ở thời đại 4.0 hiện nay thì phần lớn người TQ đều dùng Wechat để thanh toán tiền ngay trên điện thoại thay vì dùng tiền mặt như trước đây, rất tiện dụng.

→ QQ/腾讯QQ: Ứng dụng dùng để nhắn tin, trò chuyện,… Ngày xưa khi chưa có Weibo người ta thường dùng QQ để chat (tương tự như yahoo ngày xưa của mình ấy)

→ Douyin/抖音: Này ai cũng biết rồi.

(Thực ra còn rất nhiều các nền tảng mxh nổi tiếng như: Tiểu Hồng Thư/小红书, Zhihu/知乎, Võng Dịch Vân/网易云… mình nói cụ thể vài cái tiểu biểu thôi nha.)

Thuật ngữ:

Về giới giải trí:

_Nhiệt sưu/热搜 = Hotsearch: Top tìm kiếm nóng, là từ để chỉ độ hot và được truyền thông, công chúng quan tâm của một người.

_Siêu thoại/超话 = Super Topic: Mỗi minh tinh/nhân vật đều có 1 siêu thoại chính thức, hoạt động gần giống như group trên facebook. Mỗi khi minh tinh có tin tức thì bài đăng tin tức đó đều sẽ đính kèm siêu thoại để tăng độ nhận diện và thảo luận nhiều hơn.
Ví dụ: 王一博超话 (Siêu thoại của Vương Nhất Bác)

_Dưa = Bát quái = Rumor: Tin tức, tin đồn, có câu ăn 🍉 hóng thị đó.

_Nhiệt/Nhiệt độ/热度: Chỉ mức độ nổi tiếng, độ hot của một nghệ sĩ.

_Cọ nhiệt/蹭热: Bú fame, cố ý tạo scandal với người nổi tiếng hơn để được thơm lây, có nhiệt hơn.

_Bạo hồng/爆红: Trở nên cực kỳ nổi tiếng. Bạo có 2 kiểu bạo: Bạo diễn viên và bạo tác phẩm. Bạo > Hồng.
Ví dụ: ྿ Bạo diễn viên có Vương Nhất Bác, Tiêu Chiến,…
྿ Bạo tác phẩm như phim Diên Hi Công Lược năm đó rất hot, độ thảo luận cực kỳ cao từ Trung qua Việt, nhưng không bạo diễn viên.

_Hắc/ Hắt nước bẩn/Bôi đen: Công kích, bôi xấu, tung tin đồn sai sự thật để dìm người bị hắc.

_Hắc hồng/黑红: Tự bôi xấu bản thân để nổi tiếng, nổi bằng scandal.

_Phản hắc/反黑: Thanh minh, đính chính tin đồn sai sự thật.
→Trạm phản hắc: Hội, nhóm fan chuyên đứng ra lên bài đính chính những tin đồn sai sự thật về idol của mình.

_Khống bình/控评: Khống chế bình luận, ví dụ khi nghệ sĩ bị hắc thì trạm phản hắc/fan sẽ lên cmt đúng và đầy đủ nhất ở dưới bài đăng bị hắc sau đó fandom sẽ vào đẩy cmt đó lên top và ẩn những cmt tiêu cực xuống, không cho anti có cơ hội lên top. Đó gọi là khống bình.

_Quảng trường/广场 là gì?
Khi bạn lên weibo tìm kiếm một người nào đó thì trang chủ lập tức sẽ hiện hàng loạt bài viết liên quan đến người đó, thì chỗ đó được gọi là quảng trường.

_Tẩy quảng trường: Nếu như nghệ sĩ lên hotsearch với nội dung xấu thì sẽ đẩy bài tốt lên để dìm bài xấu xuống.

_Thủy quân/水军 = Acc clone: Thường được nuôi bởi 1 công ty hoặc đoàn đội nghệ sĩ, dùng để dẫn dắt dư luận. Có thể dùng thuỷ quân để bôi nhọ đối thủ hoặc tâng bốc 1 nghệ sĩ hay 1 bộ phim nào đó, dùng để tăng vote ảo, follow ảo,…

_Bơm nước: Dùng tiền để mua số liệu, thổi phồng về giá trị truyền thông của một minh tinh nào đó.

_Tẩy trắng/洗白: Một người có nhiều scandal xấu, nhân cách hoặc bất kỳ cái gì xấu bắt đầu làm việc tốt, từ thiện các kiểu thì gọi là tẩy trắng. (Tẩy trắng khác Phản hắc)

_Phong sát/封杀: Là một cơ quan tổ chức hay một cá nhân nào đó dùng quyền lực của mình để phong bế nghệ sĩ, không cho nghệ sĩ xuất hiện trước công chúng, ngăn chặn tài nguyên đến với nghệ sĩ.

_Sao tác/炒作 = Xào couple: Cố ý tương tác, tung hint, nhả đường để tăng hiệu ứng couple, buộc chặt hai người với nhau để tạo nhiệt độ, mục đích có thể là để pr cho bản thân nghệ sĩ đó hoặc pr cho phim.

_Bán thảm/卖惨: Đóng vai nạn nhân, tỏ vẻ bị hại, đáng thương để tăng thương cảm của người qua đường.

_Xé/撕: Bóc phốt, tố cáo,…Xé nhau chính là fanwar, trận chiến giữa các fandom.

_YXH/营销号: Doanh tiêu hào, blogger. Yxh khác với thuỷ quân, thuỷ quân là những account được nuôi đi khống bình, spam comment, mắng chửi/bênh vực định hướng dư luận. Yxh là những account lên bài tạo thảo luận.

_Cue: Là nhắc đến, đề cập tới, nói bóng gió một người/một sự việc không liên quan vào vấn đề đang bàn luận.

_Truy tinh/追星: Theo đuổi ngôi sao, thần tượng bên Việt mình thường nói là đu idol đó.

_Quy tắc ngầm: Dùng thủ đoạn không chính đáng để đổi lấy tài nguyên, giải thưởng, đề tài,…

_Kim chủ/金主: Là người hoặc tổ chức đứng sau làm bệ đỡ, chống lưng tài trợ cho minh tinh bằng tiền hoặc quyền lực trong giới giải trí. Kim chủ có 2 loại, 1 loại là đầu tư cho minh tinh để kiếm lợi ích, 1 loại là quan hệ bao nuôi tình-tiền.
Các nhãn hàng, thương hiệu tài trợ cũng có thể gọi là kim chủ.

_Tư bản/资本: Là nhà đầu tư, không nhất định đầu tư cho ai, chỉ quan tâm tới lợi ích, thường đầu tư vào tác phẩm.

_Tuyết tàng/雪藏: Nghệ sĩ bị chính công ty quản lý đóng băng hoạt động.

_Nhân khí/人气: Độ nổi tiếng, phổ biến nhận diện tới công chúng của minh tinh.

_Nhân mạch/人脈: Ý chỉ các mối quan hệ trong giới giải trí, nhân mạch càng rộng thì địa vị và sức ảnh hưởng càng cao. Có câu “Nhất quan hệ, nhì tiền tệ” đó.

_Bức cách: Địa vị trong giới của minh tinh.

_Bia miệng/口碑: Là cái nhìn về một nghệ sĩ của người qua đường. Người có bia miệng tốt là những người tạo được ấn tượng tốt đẹp, gây được thiện cảm với người qua đường (Nonfan). Người có bia miệng xấu thì ngược lại.

_Phủng sát/捧杀: Thổi phồng hay tâng bốc, ca ngợi một người nào đó một cách quá mức khiến người đó dễ bị mất thiện cảm trong mắt người khác.

_Thực tích/实绩: Thành tích thực sự, thông qua việc đoạt được giải thưởng chứng minh thực lực.

_Giải ước/解约 = Kết thúc hợp đồng.

_Chiêu thương/招商: Là hoạt động quảng bá, giới thiệu phim/show nhằm thu hút, kêu gọi đầu tư từ các doanh nghiệp. Nếu đài đứng ra chiêu thương thì rất có thể phim/show sẽ được chiếu trên đài đó.

_Cẩu tử/狗仔 hay Chó săn = Paparazzi: Phóng viên hay những kẻ chuyên theo chân người nổi tiếng để chụp ảnh, săn tin tức,…

_Nhà sập/房子塌了: Từ lóng mà giang cư mận dùng để chỉ idol hoặc các ngôi sao bị lộ tin tức yêu đương, hẹn hò.

_Lật xe/翻车: Ý chỉ nói một đằng làm một nẻo, nói trước bước không qua, hay tự tay vả mặt mình.

_Xuất vòng/出圈: Hay thoát vòng, nghĩa là nổi tiếng vượt ra khỏi vòng fan, được tất cả mọi người đều biết tới.

_Mặt nha hoàn (mặt nữ phụ)/丫鬟脸: Diễn vai nữ chính nhưng gương mặt quá nhạt nhòa, không có nét thu hút, đứng cùng nữ phụ bị dìm thê thảm.

_Thố khu🐰/兔区:Hay Thỏ khu, là diễn đàn tự do bàn luận tám chuyện đăng tải tin đồn về giới giải trí người nổi tiếng, fan hâm mộ, phim ảnh,… Tuy nhiên, hãy ăn dưa một cách tỉnh táo trên diễn đàn này vì Thố khu chẳng khác gì ổ anti. (Douban/豆瓣 và Bát tổ/八组 tương tự như Thố khu)

_Tam khu/三区:Bao gồm Weibo – Thố khu – Douban.

_B trạm/B站 hay Bilibili: Là một website chia sẻ video có chủ đề xoay quanh anime, manga và video ở Trung Quốc, nơi người dùng có thể đăng tải, xem, và thêm phụ đề vào video. (Kiểu như Youtube)

→ Về đoàn đội & fan:

_Phòng làm việc/工作室 = Studio: Quản lý các hoạt động của nghệ sĩ. Có thể do công ty lập riêng cho nghệ sĩ hoặc nghệ sĩ tự mình bỏ tiền thành lập ra mà không thuộc sự quản lý của công ty chủ quản.

_Đoàn đội/团队 = Staff: Ekip của minh tinh, nhóm người đứng sau trợ giúp cho minh tinh, phụ trách lên kế hoạch tuyên truyền cho minh tinh và tác phẩm phim ảnh,… Đoàn đội mạnh thậm chí có thể mang về tài nguyên cho minh tinh.

_Hậu viện hội/后援会 = Fanclub chính thức: Tổ chức đứng đầu đại diện cho fandom, được thành lập và quản lý bởi fan hoặc phòng làm việc của nghệ sĩ. Khi công ty/phòng làm việc/đoàn đội muốn thông báo điều gì đó tới fan sẽ thông báo thông qua Hậu viện hội.

_Tiếp ứng hội = Fanbar: Là hội chuyên support, đập tiền tiếp ứng cho idol khi idol đi quay phim, quay show, cày số liệu, theo chân idol.

_Trạm phản hắc/Trạm khống bình: Hội, nhóm fan chuyên đứng ra lên bài đính chính những tin đồn thất thiệt, sai sự thật về idol của mình.

_Trạm tỷ = Masternim/Fansite: Chỉ các đại tỷ chuyên theo chân minh tinh ở các hoạt động, show, sân bay, phim trường,… để chụp ảnh rồi đăng lên mxh.

_Fan độc duy/毒唯粉 = Fan only: Chỉ thích duy nhất 1 người, fan độc duy có thể cân cả thế giới để bảo vệ idol của mình. (Ở Cbiz thì fan độc duy là mạnh nhất)

_Fan đoàn/团粉 = Fan nhóm: Fan của cả nhóm, yêu thích tất cả các thành viên.

_Fan tư sinh/私生粉 = Saesang Fan: fan cuồng, chuyên bám đuôi minh tinh mọi lúc mọi nơi để thỏa mãn bản thân hoặc bán thông tin của minh tinh để kiếm tiền, có thể bất chấp gây ra những hành động nguy hiểm tới bản thân và cả những người khác.

_Hắc tử/黑子 = Anti, cái này khỏi phải nói nữa ha!

_Phấn tịch/粉籍: Hay fan tịch, nghĩa là tài khoản mang thuộc tính là fan của một nghệ sĩ nào đó.

_Thoát phấn/Thoát fan/脱粉 = Fan-off: Không còn là người hâm mộ của 1 ai đó nữa.

_Yyds/永远滴神: Vĩnh viễn là thần.

→ Về diễn viên:

_Đại hoa đán/大花旦: Chỉ những nữ diễn viên có độ nổi tiếng, quyền lực, địa vị cao, có giải thưởng chứng thực (VD: Tam Kim) quốc dân độ và giá trị thương mại cao.

_Thanh y/青衣: Chỉ những nữ diễn viên có tác phẩm và giải thưởng truyền hình tiêu biểu như: Phi Thiên, Bạch Ngọc Lan, Kim Ưng, có khả năng đảm bảo được danh tiếng và độ phủ sóng cho tác phẩm của mình. Danh hiệu thanh y chính là sự thừa nhận về năng lực diễn xuất, diễn xuất có thể đảm nhận được vai nữ chính trong những tác phẩm thiên về chính kịch.

_Tiểu hoa đán/小花旦: Là danh xưng được sử dụng cho tất cả các nữ diễn viên khi vừa bắt đầu gia nhập vào con đường diễn xuất. Tiểu hoa đán phân ra nhiều dạng, tiểu hoa tuyến 1, tiểu hoa tuyến 2…. tiểu hoa tuyến 18. Chỉ cần là nữ diễn viên bắt đầu vào nghề đều được gọi là tiểu hoa.

_Tiểu sinh/小生 – Tiểu thịt tươi/小鲜肉: Chỉ những nam diễn viên trẻ tuổi, hình tượng trẻ trung dễ hút fan nữ, giá trị thương mại cao, diễn xuất tùy người.
Ví dụ: Tứ đại lưu lượng, tam tiểu, tam bạo.

_Lưu lượng/流量: Chỉ những nghệ sĩ có độ nổi tiếng, phổ biến cao, lượng fan hùng hậu, diễn xuất tùy người.
Điển hình có: Tứ đại, tam tiểu, song đỉnh, tam bạo.

_Phái thực lực/实力派: Chỉ những diễn viên có diễn xuất tốt, được đánh giá cao, có giải thưởng chứng minh thực lực, độ phổ biến và nổi tiếng không cao như lưu lượng.

_Tuyến/线: Là độ nổi tiếng và địa vị của minh tinh.
Ở cbiz chỉ có tuyến 1-2-3 và 18 (tương đương sao hạng A-B-C và không danh tiếng) không có tuyến 4-5-…-17

_Tuyến 18 = nugu: Ý chỉ những diễn viên không có tiếng tăm, thường đóng vai phụ hoặc đóng vai chính những bộ phim chế tác nhỏ hay phim rác,…

→ Đại hoa đán: Khi nói về các đại hoa đán “Tứ đán song Băng Kỳ Duy“, gồm có: Châu Tấn, Chương Tử Di, Triệu Vy, Từ Tịnh Lôi, Lý Băng Băng, Phạm Băng Băng, Thư Kỳ, Thang Duy.

→ Thanh y: Diêu Thần, Lưu Đào, Tôn Lệ, Mã Y Lợi, Tần Hải Lộ, Cao Viên Viên, Tưởng Cần Cần,…

→ Tiểu hoa đán: Triệu Lệ Dĩnh, Dương Mịch, Lưu Thi Thi, Lưu Diệc Phi, Đường Yên, Nghê Ni, Angelababy, Châu Đông Vũ, Trịnh Sảng, Địch Lệ Nhiệt Ba,…

→ Tứ đại lưu lượng: Lý Dịch Phong, Ngô Diệc Phàm, Dương Dương, Lộc Hàm.

→ Tam tiểu: 3 thành viên nhóm TFBoys gồm Vương Tuấn Khải, Vương Nguyên, Dịch Dương Thiên Tỉ.

→ Song đỉnh: Thái Từ Khôn, Chu Nhất Long.

→ Tam bạo: Vương Nhất Bác, Tiêu Chiến, Lý Hiện.

Thiên triều tứ tử: 4 thành viên thuộc nhóm nhạc Hàn Quốc EXO, bao gồm: Trương Nghệ Hưng ; Ngô Diệc Phàm – Lộc Hàm – Hoàng Tử Thao (Đã rời nhóm)

→ Về phim ảnh:

_Đại chế tác/ Đại IP (IP: Intellectural Property/ Sở hữu trí tuệ) : Những tác phẩm cho đầu tư và quy mô lớn. Từ đạo diễn, biên kịch, sản xuất, đến dàn diễn viên đều là những người nổi danh.

_Kịch bản âm dương/阴阳剧本: Kịch bản từ lúc nhận đến tay diễn viên, ekip khác xa với kịch bản đến trường quay.

_Phiên vị/番位: Là thuật ngữ đề cập đến thứ hạng của các diễn viên trong các tác phẩm điện ảnh và truyền hình. Thông thường, ảnh hưởng và vị trí vai diễn của diễn viên sẽ tỷ lệ thuận với phiên vị. Diễn viên có ảnh hưởng nhất trong một tác phẩm điện ảnh và truyền hình thường có vị trí “Nhất phiên”.

_Quan tuyên/官宣: Công bố, khai máy.

_Sát thanh/杀青: Đóng máy.

_Thượng tuyến/上线: Lên đài, lên sàn ý chỉ vai diễn của diễn viên bắt đầu xuất hiện trong một bộ phim.

_Hạ tuyến/下线 = Lãnh cơm hộp: Hết vai diễn.

_Lạn phiến/烂片: Phim rác.

→ Về giải thưởng và danh hiệu về phim ảnh:

Về phim ảnh có 2 loại là: Phim truyền hình (Drama) & Phim điện ảnh (Movie).

Về giải thưởng có: Tam Kim – truyền hình & Ngũ đại – điện ảnh

✰✰✰ Truyền hình: KIM ƯNG – BẠCH NGỌC LAN – PHI THIÊN

྿ Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất/Nữ diễn viên được yêu thích nhất được gọi là: Thị Hậu/视后
྿ Nam diễn viên chính xuất sắc nhất/Nam diễn viên được yêu thích nhất được gọi là: Thị Đế/视帝

– Cúp trao cho Thị Đế/Thị Hậu là CÚP VÀNG không phải CÚP THỦY TINH.
– Kim/金 nghĩa là: Vàng. Chữ ‘kim’ trong Tam Kim – truyền hình ý chỉ cúp vàng của 3 giải thưởng phim truyền hình này.
– Đôi nét về Tam Kim truyền hình:
྿ Kim Ưng/视金鹰奖: Là sự công nhận của khán giả, công chúng đối với diễn viên.
྿ Bạch Ngọc Lan/白玉兰奖: Là sự công nhận của người trong nghề đối với diễn viên.
྿ Phi Thiên/飞天奖: Là sự công nhận của Chính Phủ đối với diễn viên.
– Xếp hạng Tam Kim: Phi Thiên > Bạch Ngọc Lan > Kim Ưng

✰✰✰ Điện ảnh: KIM KÊ – KIM MÃ – KIM TƯỢNG – BÁCH HOA – HOA BIỂU

྿ Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất được gọi là: Ảnh hậu/影后
྿ Nam diễn viên chính xuất sắc nhất được gọi là: Ảnh đế/影帝

– Đôi nét về Ngũ Đại điện ảnh:
྿ Kim Kê/金鸡奖: Là giải thưởng lớn nhất của điện ảnh Trung Quốc Đại Lục
྿ Kim Mã/台北金马影展: Là giải thưởng được tổ chức và tài trợ bởi Tổ chức Phát triển Điện ảnh Trung Hoa Dân Quốc tại Đài Bắc, Đài Loan.
྿ Kim Tượng/香港电影金像奖: Là giải thưởng điện ảnh nổi tiếng nhất của điện ảnh HongKong.
྿ Bách Hoa/大众电影百花奖: Là giải thưởng tương đương với giải thưởng Quả Cầu Vàng của Trung Quốc.
྿ Hoa Biểu/中国电影华表奖: Là một trong ba giải thưởng điện ảnh uy tín nhất của nền điện ảnh Trung Quốc bên cạnh giải thưởng Kim Kê và Bách Hoa.

(Đến nay mới chỉ có 2 vị “Tam Kim Ảnh Hậu” thực lực đi đôi với danh xưng là: Châu Tấn và Chương Tử Di.)

→ Về chương trình giải trí:

_Tống nghệ/宋艺: Chương trình tạp kĩ, chương trình giải trí. Ví dụ: Happy Camp, Thiên Thiên Hướng Thượng, Keep Running,…

_Show tuyển tú: Chương trình thực tế sống còn tuyển chọn và đào tạo thành viên để tạo ra nhóm nhạc.
Ví dụ: ྿ Idol Produce/偶像练习生 – NINE PERCENT (9%)
྿ Sáng Tạo 101/创造101 – Hỏa Tiễn Thiếu Nữ 101 (Rocket Girls 101)
྿ Thanh Xuân Có Bạn 1/青春有你 1 – UNINE
྿ Sáng Tạo Doanh 1/创造营2019 – R1SE
྿ Thanh Xuân Có Bạn 2/青春有你 2 – THE NINE
྿ Sáng Tạo Doanh 2/创造营 2020 – …

_Xuất đạo/出道 = Debut

_C vị/C位 = Center: Vị trí trung tâm

_Đoạn tầng/断层: Là vị trí hạng 1 dẫn cách hạng 2 với khoảng cách cực kỳ lớn

_Hoàng: Là được trải đường, nâng đỡ, tạo kịch bản, tạo hình tượng tốt đẹp tài giỏi để nổi tiếng.

_Thịt hầm lại/回锅肉: Ý chỉ những người đã từng xuất đạo nhưng không thành công và quay trở lại làm thực tập sinh một lần nữa.

_Duy quyền: Đảm bảo quyền lợi cho thần tượng.

Danh phận & Thương hiệu thời trang:

→ Về danh phận:

Ở Cbiz khi minh tinh hợp tác với thương hiệu thì thương hiệu sẽ trao danh phận cho minh tinh, có rất nhiều loại danh phận, mỗi loại danh phận sẽ có chế độ đãi ngộ khác nhau của thương hiệu dành cho minh tinh.

྿ Đại ngôn/代言人: Hay người phát ngôn = người đại diện thương hiệu.
྿ Đại sứ thương hiệu/大使: Có 3 kiểu đại sứ là hình tượng, mở rộng và chiến dịch.
྿ Bạn thân thương hiệu/挚 友: Family

✰✰✰ Chế độ đãi ngộ theo danh phận: Người đại diện/Đại ngôn > Đại sứ hình tượng > Đại sứ mở rộng > Đại sứ chiến dịch > Bạn thân thương hiệu.

✰✰✰ Chế độ đãi ngộ theo khu vực và quy mô:
– Theo khu vực: Toàn cầu > Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương > Trung Quốc.
– Theo quy mô: Toàn thương hiệu > Dòng sản phẩm.

→ Về thương hiệu thời trang:

Đu Cbiz chắc hẳn đã từng nghe thấy lục đại lam huyết, bát đại hồng huyết. Vậy lam huyết và hồng huyết là những thương hiệu nào? (Lưu ý: Cách gọi này chỉ áp dụng tại thị trường Trung Quốc)

– Lục đại lam huyết:
྿ LOUIS VUITTON (LV)
྿ CHANEL
྿ GUCCI
྿ DIOR
྿ PRADA
྿ CALVIN KLEIN COLLECTION (CKC)

– Tiểu lam huyết: Michael Kors – Tom Ford – Chlóe – Kenzo – Hugo Boss – JPG – Roberto Cavalli – Elie Saab – Oscar de la Renta.

– Bát đại hồng huyết:
྿ BURBERRY
྿ GIVENCHY
྿ YVES SAINT LAURENT (YSL)
྿ VERSACE
྿ VALENTINO
྿ GIORGIO ARMANI
྿ HERMES
྿ LANVIN

– Hồng huyết mới: FENDI – DOLCE&GABBANA – BALENCIAGE.

Tạp chí thời trang:

Nhắc đến tạp chí ta thường nghe thấy cụm từ Ngũ đại, nhị tiểu và tứ đại tuần san. Vậy những tạp chí này là những tạp chí gì?

Ngũ đại tạp chí:
྿ Ngũ đại nữ: VOGUE >>>>> ELLE = HARPER’S BAZAAR > MARIE CLAIRE > COSMOPOLITAN.
྿ Ngũ đại nam: Trí tộc GQ > Thời Thượng Tiên Sinh ESQUIRE > L’OFFICIEL HOMMES > HARPER’S BAZAAR MEN > ELLE Men.

Nhị tiểu tạp chí:
྿ L’OFFICIEL/ 时装L’OFFICIEL
྿ Madame Fiago/费加罗FIGARO

Tứ đại tuần san:
྿ Grazia
྿ OK!
྿ Femina
྿ Modern Lady

Một số tạp chí khác:
྿ VogueMe
྿ T China/风尚志
྿ Numéro
྿ FHM Collection
྿ LEON
྿ Men’s Uno
྿ Men’s Health
྿ InStyle
྿ Thụy Lệ/瑞丽
྿ DAZED
྿ Wonderland
྿ …

Những số đặc biệt biệt và quan trọng của tạp chí:
྿ Khai Niên – Tháng 1: Số mở đầu năm mới
྿ Khai Quý – Tháng 3: Số cập nhật các xu hướng thời trang mới.
྿ Kim Cửu – Tháng 9: Tháng ‘vàng’ của làng thời trang. (Số đặc biệt quan trọng nhất năm)
྿ Ngân Thập – Tháng 10: Tháng bạc của làng thời trang.
྿ Phong Niên – Tháng 12: Số tổng kết năm.
྿ Số kỉ niệm tròn năm ra đời của tạp chí.

✰✰✰ Phân cấp bìa:
྿ Bìa chính bản > Bìa biệt san > Bìa phụ bản > Trang trong chính bản > Trang trong phụ bản > Minibook.
྿ Bìa đơn > Bìa đôi > Bìa quần phong (Nhiều người)

Update 27/07/2021.

Còn tiếp …!~

Chia sẻ:

Thích bài này:

Thích

Đang tải…

Rate this post

Viết một bình luận