Các đuôi tên miền .com, .net, .org có ý nghĩa gì? Các đuôi tên miền .com, .net, .org có ý nghĩa gì? – Học Điện Tử Cơ Bản

Các đuôi tên miền .com, .net, .org có ý nghĩa gì? Các đuôi tên miền .com, .net, .org có ý nghĩa gì?

Tên miền (Domain) là địa chỉ trang web, 1 công dụng xác định 1 trang web online được sử dụng để thay thế địa chỉ IP dài và phức tạp. Tên miền thường được phân thành 2 loại: tên miền quốc tế và tên miền đất nước, được phân tích bằng dấu “.” và được phân tích bằng các hậu tố.

1. Tên miền quốc tế

Cấu trúc tên miền quốc tế: tên đăng ký + phần mở mang tên miền.

Tên miền quốc tế: .com, .net, .edu, .org, .int, .gov, .info…

2. Tên miền đất nước

Tên miền đất nước gắn liền với các ký hiệu quốc tế.

  • Danh sách tên miền trên toàn cầu

Tiểu sử

3. Miêu tả 1 số phần mở mang tên miền

.VN: Đây là tên miền dành cho Việt Nam.

.GOV: Đây là phần mở mang tên miền đặc trưng, chỉ được sử dụng bởi các cơ quan chính phủ và các cơ quan chính phủ. Ở mỗi đất nước không giống nhau, sẽ có 1 hậu tố phù hợp ở cuối. Thí dụ ở Việt Nam sẽ có đuôi .vn.

Tên miền .gov

.ORG: Viết tắt của “tổ chức” – tổ chức. Tên miền này thường được sử dụng bởi các tổ chức phi lợi nhuận, các doanh nghiệp kết hợp,

.NET: Viết tắt của từ “network” – mạng. Tên miền này thường được ưa chuộng bởi các nhà phân phối dịch vụ Internet, các doanh nghiệp trang web và các tổ chức khác có kết hợp trực tiếp tới cơ sở cơ sở vật chất Internet.

.INFO: Phần mở mang tên miền này bình thường và thường được đặt tên cho các trang web thông tin.

.TV: Tên miền thường được sử dụng trong ngành công nghiệp tin tức và tiêu khiển, thường là các trang web về phim ảnh, truyền thông và truyền hình.

.EDU: Viết tắt của từ “Education” – giáo dục, thường được sử dụng trên các trang web của các tổ chức giáo dục trên toàn cầu.

Tên miền .Edu

.BIZ: Viết tắt của “Business”, thường được sử dụng cho các trang web thương nghiệp, trang web bé.

.INT: Phần mở mang tên miền này dành riêng cho các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

Y TẾ: Phần mở mang tên miền được sử dụng bởi các tổ chức, tư nhân hoạt động trong lĩnh vực y tế.

.TEL: Tên miền này thường được sử dụng trong danh bạ dế yêu online.

.AC: Tên miền của các tổ chức đang hoạt động và nghiên cứu.

.ASIA: Tên miền được gán cho tất cả quốc gia và vùng cương vực trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.

.EU: Liên minh bậc nhất Châu Âu.

.MOBI: Đây là tên miền dành cho các trang web liên can tới dịch vụ thiết bị cầm tay.

.US: Phần mở mang tên miền này dành cho các trang web của Hoa Kỳ.

.CN: Đây là phần mở mang tên miền của các trang web Trung Quốc.

.NAME: Đây là loại tên miền đặc trưng chỉ phục vụ tên riêng biệt, nội dung trang web là thông tin và hình ảnh về người này.

  • Mạng ảo thiết bị cầm tay (MVNO) là gì?

Tên miền (Domain) là địa chỉ trang web, 1 công dụng xác định 1 trang web online được sử dụng để thay thế địa chỉ IP dài và phức tạp. Tên miền thường được phân thành 2 loại: tên miền quốc tế và tên miền đất nước, được phân tích bằng dấu “.” và được phân tích bằng các hậu tố.

1. Tên miền quốc tế

Cấu trúc tên miền quốc tế: tên đăng ký + phần mở mang tên miền.

Tên miền quốc tế: .com, .net, .edu, .org, .int, .gov, .info…

2. Tên miền đất nước

Tên miền đất nước gắn liền với các ký hiệu quốc tế.

  • Danh sách tên miền trên toàn cầu

Tiểu sử

3. Miêu tả 1 số phần mở mang tên miền

.VN: Đây là tên miền dành cho Việt Nam.

.GOV: Đây là phần mở mang tên miền đặc trưng, chỉ được sử dụng bởi các cơ quan chính phủ và các cơ quan chính phủ. Ở mỗi đất nước không giống nhau, sẽ có 1 hậu tố phù hợp ở cuối. Thí dụ ở Việt Nam sẽ có đuôi .vn.

Tên miền .gov

.ORG: Viết tắt của “tổ chức” – tổ chức. Tên miền này thường được sử dụng bởi các tổ chức phi lợi nhuận, các doanh nghiệp kết hợp,

.NET: Viết tắt của từ “network” – mạng. Tên miền này thường được ưa chuộng bởi các nhà phân phối dịch vụ Internet, các doanh nghiệp trang web và các tổ chức khác có kết hợp trực tiếp tới cơ sở cơ sở vật chất Internet.

.INFO: Phần mở mang tên miền này bình thường và thường được đặt tên cho các trang web thông tin.

.TV: Tên miền thường được sử dụng trong ngành công nghiệp tin tức và tiêu khiển, thường là các trang web về phim ảnh, truyền thông và truyền hình.

.EDU: Viết tắt của từ “Education” – giáo dục, thường được sử dụng trên các trang web của các tổ chức giáo dục trên toàn cầu.

Tên miền .Edu

.BIZ: Viết tắt của “Business”, thường được sử dụng cho các trang web thương nghiệp, trang web bé.

.INT: Phần mở mang tên miền này dành riêng cho các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

Y TẾ: Phần mở mang tên miền được sử dụng bởi các tổ chức, tư nhân hoạt động trong lĩnh vực y tế.

.TEL: Tên miền này thường được sử dụng trong danh bạ dế yêu online.

.AC: Tên miền của các tổ chức đang hoạt động và nghiên cứu.

.ASIA: Tên miền được gán cho tất cả quốc gia và vùng cương vực trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.

.EU: Liên minh bậc nhất Châu Âu.

.MOBI: Đây là tên miền dành cho các trang web liên can tới dịch vụ thiết bị cầm tay.

.US: Phần mở mang tên miền này dành cho các trang web của Hoa Kỳ.

.CN: Đây là phần mở mang tên miền của các trang web Trung Quốc.

.NAME: Đây là loại tên miền đặc trưng chỉ phục vụ tên riêng biệt, nội dung trang web là thông tin và hình ảnh về người này.

  • Mạng ảo thiết bị cầm tay (MVNO) là gì?

Thông tin thêm về Các đuôi tên miền .com, .net, .org có ý nghĩa gì?
Các đuôi tên miền .com, .net, .org có ý nghĩa gì?

Tên miền (Domain) là địa chỉ website, là đặc tính nhận biết của 1 trang web trên Internet được sử dụng để thay thế 1 địa chỉ IP dài và khó nhớ. Tên miền thường được phân thành 02 loại gồm: tên miền quốc tế và tên miền đất nước, được cách trở nhau bởi dấu “.” và được phân biệt bằng các hậu tố.
1. Tên miền quốc tế
Cấu trúc của tên miền quốc tế: tên đăng ký + đuôi tên miền.
Các tên miền quốc tế: .com, .net, .edu, .org, .int, .gov, .info…

2. Tên miền đất nước
Tên miền đất nước có hậu tố là ký hiệu của các nước.

Danh sách tên miền các nước trên toàn cầu

3. Ý nghĩa 1 số đuôi tên miền
.VN: Đây là tên miền của đất nước Việt Nam.
.GOV: Đây là đuôi tên miền đặc trưng, chỉ được sử dụng cho các tổ chức chính phủ, cơ quan nhà nước. Đối với mỗi đất nước không giống nhau sẽ có thêm hậu tố thích hợp ở phía sau. Thí dụ như ở Việt Nam sẽ có thêm hậu tố .vn.

.ORG: Viết tắt của từ “organization” – tổ chức. Tên miền này thường được sử dụng bởi các tổ chức phi lợi nhuận, kết hợp thương nghiệp,
.NET: Viết tắt của từ “network” – màng lưới. Tên miền này thường được các nhà phân phối dịch vụ Internet, các doanh nghiệp kinh doanh website, và các tổ chức khác có liên hệ trực tiếp tới cơ sở vật chất Internet tuyển lựa.
.INFO: Đuôi tên miền này khá bình thường và thường được đặt tên cho các trang web cung cấp thông tin.
.TV: Tên miền thường được sử dụng trong ngành công nghiệp truyền thông và tiêu khiển, thường là các trang phim, truyền thông, truyền hình.
.EDU: Viết tắt của từ “Education” – giáo dục, thường được sử dụng cho các trang web của các tổ chức giáo dục trên toàn toàn cầu.

.BIZ: Viết tắt của từ “Business”, thường phục vụ các trang web thương nghiệp, các trang web bé.
.INT: Đuôi tên miền này được dành cho các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
.HEALTH: Đuôi tên miền được sử dụng bởi các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực y tế.
.TEL: Tên miền này thường được sử dụng trong lĩnh vực danh 3̣ điện thoại trực tuyến.
.AC: Tên miền dành cho các tổ chức hoạt động, nghiên cứu.
.ASIA: Tên miền dành riêng cho tất cả quốc gia và vùng cương vực ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
.EU: Tên miền cao cấp nhất dành cho tất cả quốc gia của khối liên minh Châu Âu.
.MOBI: Đây là tên miền dành cho các trang web liên can tới dịch vụ di động.
.US: Đuôi tên miền này dành cho các trang web của Mỹ.
.CN: Đây là đuôi tên miền của các trang web của Trung Quốc.
.NAME: Đây là 1 loại tên miền đặc trưng chỉ sử dụng cho tên các tư nhân, nội dung trang web là những thông tin và hình ảnh về người này.

Mạng thiết bị cầm tay ảo (MVNO) là gì?

Tên miền (Domain) là địa chỉ website, là đặc tính nhận biết của 1 trang web trên Internet được sử dụng để thay thế 1 địa chỉ IP dài và khó nhớ. Tên miền thường được phân thành 02 loại gồm: tên miền quốc tế và tên miền đất nước, được cách trở nhau bởi dấu “.” và được phân biệt bằng các hậu tố.
1. Tên miền quốc tế
Cấu trúc của tên miền quốc tế: tên đăng ký + đuôi tên miền.
Các tên miền quốc tế: .com, .net, .edu, .org, .int, .gov, .info…

2. Tên miền đất nước
Tên miền đất nước có hậu tố là ký hiệu của các nước.

Danh sách tên miền các nước trên toàn cầu

3. Ý nghĩa 1 số đuôi tên miền
.VN: Đây là tên miền của đất nước Việt Nam.
.GOV: Đây là đuôi tên miền đặc trưng, chỉ được sử dụng cho các tổ chức chính phủ, cơ quan nhà nước. Đối với mỗi đất nước không giống nhau sẽ có thêm hậu tố thích hợp ở phía sau. Thí dụ như ở Việt Nam sẽ có thêm hậu tố .vn.

.ORG: Viết tắt của từ “organization” – tổ chức. Tên miền này thường được sử dụng bởi các tổ chức phi lợi nhuận, kết hợp thương nghiệp,
.NET: Viết tắt của từ “network” – màng lưới. Tên miền này thường được các nhà phân phối dịch vụ Internet, các doanh nghiệp kinh doanh website, và các tổ chức khác có liên hệ trực tiếp tới cơ sở vật chất Internet tuyển lựa.
.INFO: Đuôi tên miền này khá bình thường và thường được đặt tên cho các trang web cung cấp thông tin.
.TV: Tên miền thường được sử dụng trong ngành công nghiệp truyền thông và tiêu khiển, thường là các trang phim, truyền thông, truyền hình.
.EDU: Viết tắt của từ “Education” – giáo dục, thường được sử dụng cho các trang web của các tổ chức giáo dục trên toàn toàn cầu.

.BIZ: Viết tắt của từ “Business”, thường phục vụ các trang web thương nghiệp, các trang web bé.
.INT: Đuôi tên miền này được dành cho các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
.HEALTH: Đuôi tên miền được sử dụng bởi các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực y tế.
.TEL: Tên miền này thường được sử dụng trong lĩnh vực danh 3̣ điện thoại trực tuyến.
.AC: Tên miền dành cho các tổ chức hoạt động, nghiên cứu.
.ASIA: Tên miền dành riêng cho tất cả quốc gia và vùng cương vực ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
.EU: Tên miền cao cấp nhất dành cho tất cả quốc gia của khối liên minh Châu Âu.
.MOBI: Đây là tên miền dành cho các trang web liên can tới dịch vụ di động.
.US: Đuôi tên miền này dành cho các trang web của Mỹ.
.CN: Đây là đuôi tên miền của các trang web của Trung Quốc.
.NAME: Đây là 1 loại tên miền đặc trưng chỉ sử dụng cho tên các tư nhân, nội dung trang web là những thông tin và hình ảnh về người này.

Mạng thiết bị cầm tay ảo (MVNO) là gì?

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Các #đuôi #tên #miền #net #org #có #nghĩa #gìCác #đuôi #tên #miền #net #org #có #nghĩa #gì

  • Tổng hợp: Học Điện Tử Cơ Bản
  • #Các #đuôi #tên #miền #net #org #có #nghĩa #gìCác #đuôi #tên #miền #net #org #có #nghĩa #gì

Rate this post

Viết một bình luận