Các mẫu câu có từ ‘tia chớp’ trong Tiếng Việt được dịch sang Tiếng Anh

1. Tạo nên tia chớp song hành với* mưa;

He makes lightning for* the rain,

2. Ngài phóng tia chớp, bọn chúng hoảng loạn.

Lightning, and he threw them into confusion.

3. Ngọn giáo ngài chói lòa khác nào tia chớp.

The lightning of your spear was brilliant.

4. Một cách là do tác động của tia chớp.

One way is by the action of lightning.

5. Vô địch MMA, còn tên là tia chớp nữa.

An MMA champ named Lightning Bolt?

6. Phải, ngài Tia Chớp nhúc nhích một bắp thịt, rục rịch một ngón tay thì tao sẽ cho ruột gan mày bay khắp trên tường. Ngài Tia Chớp.

Well, Mr. Lightning move a muscle, twitch a finger and I’ll splatter your guts all over the wall.

7. Và rồi tia chớp vụt sáng… Rồi cả đấu trường nổ tung.

And then the lightning hit… and the whole force field around the arena just blew out.

8. Làm sao anh biết tên Tia Chớp này ở trong thành phố?

How do you know this Flash didn’t skip town, hm?

9. Bạn thấy được một phần năng lượng ấy qua tia chớp sáng rực.

You see some of that energy as lightning.

10. Nhưng sau mùa Giáng sinh vừa qua, sau sự việc của Tia Chớp Nghịch,

But after this past Christmas… after the events with the Reverse-Flash…

11. Ngày mai ta sẽ tới trường đua chó và đặt hết vô con Tia Chớp Trơn.

Tomorrow we go to the dog track and bet it all on Greased Lightning.

12. Như một tia chớp, thảm họa giáng xuống gia đình tôi khi tôi lên 12 tuổi.

Like a lightning bolt, tragedy struck my family when I was just 12 years old.

13. Ổng có thể bắn một con báo chạy nhanh như một tia chớp cách xa cả dặm.

He can shoot a cougar a mile away.

14. + Có các tia chớp, tiếng nói, tiếng sấm, một trận động đất và cơn mưa đá lớn.

+ And there were flashes of lightning and voices and thunders and an earthquake and a great hail.

15. Bất thình lình một tia chớp sáng loà xé toạc bầu trời cùng tiếng sấm rền nổ vang .

Suddenly there was a startling flash of bright lightening thunder rolled and boomed .

16. Tương tự như tia chớp, nếu nung nóng nhanh chóng sẽ tạo ra một sự bùng nổ âm thanh.

Similar to lightning, the rapid heating also creates a sonic boom.

17. Tia chớp lục có thể được quan sát từ bất kỳ độ cao nào (thậm chí là từ một máy bay).

Green flashes can be observed from any altitude (even from an aircraft).

18. Ai chẳng hồi hộp khi chợt thấy tia chớp màu sắc của chim ruồi hoặc chim bói cá lao vút qua?

Who does not thrill to see the darting flash of color of a hummingbird or a kingfisher?

19. Tôi không hiểu Tia Chớp của cô sẽ hé lộ gì khi tôi đốt trụi áo sống và da dẻ của hắn.

I wonder what your Flash will reveal when I burn his suit and skin off?

20. Cũng có một niềm tin rằng bóng tối xung quanh mắt sẽ bảo vệ chủ nhân tránh tia chớp của mặt trời.

There was also a belief that darkening around the eyes would protect one from the harsh rays of the sun.

21. Drake nhắm vào hàng trụ cột bên ngoài bằng tuyệt kỹ Exploding Gems phóng ra những tia chớp điện xuyên qua Cổng Kreegan.

Drake targeted the outer pillars with Exploding Gems right where the bolts of electricity travel to the Kreegan Gate.

22. Toei tìm thấy một tư chất bẩm sinh trong Takakura khi ông ra mắt với Denko Karate Uchi (Đòn karate tia chớp) năm 1956.

Toei found a natural in Takakura as he debuted with Denko Karate Uchi (Lightning Karate Blow) in 1956.

23. Sau một tia chớp, thân hình của Hojo dường như biến mất, và trước khi Vincent có thể lần ra manh mối, ngọn pháo chợt phát nổ, buộc Vincent phải bỏ trốn với Yuffie.

After a flash of lightning, Hojo’s body seems to disappear, and before Vincent can investigate, the cannon explodes, forcing Vincent to escape with Yuffie.

24. Longinus so sánh ông với một tia chớp chói sáng, nhận định rằng “ông đã hoàn thiện tới tột độ giọng nói cao nhã, đam mê sống động, sự phong phú, lưu loát, tốc độ” .

Longinus likened Demosthenes to a blazing thunderbolt, and argued that he “perfected to the utmost the tone of lofty speech, living passions, copiousness, readiness, speed”.

25. (Rô-ma 1:20) Hãy nghĩ đến những tia chớp lóa mắt, tiếng sấm sét ầm ầm vang dội trong cơn mưa bão, nét huy hoàng của thác nước hùng vĩ, vẻ bao la bát ngát của bầu trời đầy sao!

(Romans 1:20) Just think of the blinding flashes and rumbling booms of a thunderstorm, the glorious cascade of a mighty waterfall, the overwhelming vastness of a starry sky!

26. Tôi nhìn Candice một hồi lâu , cố nghĩ ra một lý do chính đáng để cô ấy chấp nhận việc tôi không muốn giao du với bọn cớm thì trực giác của tôi đột ngột bấn loạn và vài tia chớp cực nhanh bắn loạn xạ trong tâm trí tôi .

I looked at Candice for a long moment , struggling to come up with a valid reason she would accept as to why I wouldn’t go near the police , when my intuition went suddenly haywire and several very quick flashes bulleted through my mind ‘s eye .

Rate this post

Viết một bình luận