Calcium Corbiere hỗ trợ điều trị loãng xương, chế độ ăn thiếu calci, đặc biệt trong thời kỳ nhu cầu calci tăng: thời kỳ tăng trưởng, thời kỳ mang thai, thời kỳ cho con bú và người cao tuổi.
Chi tiết sản phẩm
Thành phần Calcium Corbiere 10ml
Mỗi ống uống 10ml chứa:
- Calci glucoheptonate 1,100g, Acid Ascorbic (vitamin C) 0,100g, Nicotinamid (vitamin PP) 0,050g
- Tá dược vừa đủ: Acid hypophosphorous, succrose, cồn thuốc chanh tươi, natri hydroxyd, nước tinh khiết. Tương đương với 90mg (hay 2,24mmol) ion canxi++.
Công dụng (Chỉ định) Calcium Corbiere 10ml
- Tình trạng thiếu canxi như: chứng còi xương, bổ sung calci khi chế độ ăn hằng ngày có thể không đầy đủ.
- Các trường hợp có nhu cầu canxi cao như: trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai và cho con bú, giai đoạn hồi phục vận động khi bị gãy xương sau thời gian bất động kéo dài.
- Bổ sung canxi trong hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau, mất canxi xương ở người lớn tuổi, phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh, dùng corticosteroid.
Liều dùng Calcium Corbiere 10ml
- Trẻ em: 1 ống mỗi ngày, uống vào buổi sáng.
- Người lớn: 1 – 2 ống mỗi ngày, uống vào buổi sáng và buổi trưa.
- Dùng để uống; bằng cách bẻ 1 đầu của ống, đảo ống và giữ ống thẳng đứng trên ly và bẻ đầu nhọn còn lại của ống để thuốc có thể chảy vào ly. Vứt bỏ ống sau khi sử dụng.
Chống chỉ định Calcium Corbiere 10ml
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Tăng calci huyết, tăng calci niệu.
- U ác tính phá hủy xương.
- Loãng xương do bất động lâu ngày.
- Suy tim và suy thận.
- Tránh dùng liều cao vitamin C ở những người có tình trạng dư acid, xơ gan, bệnh gút, nhiễm toan ống thận, hoặc tiểu hemoglobin kịch phát về đêm. Tránh dùng liều cao vitamin C ở bệnh nhân suy thận hoặc ở những người dùng thuốc có thể làm hỏng thận, do tăng nguy cơ suy thận.
- Calcium Corbiere có chứa vitamin PP, không sử dụng cho người có bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch và hạ huyết áp nặng.
Thận trọng Calcium Corbiere 10ml
- Đối với bệnh nhân có calci niệu tăng nhẹ (> 300mg hoặc 7,5mmol/ 24 giờ) và tổn thương chức năng thận mức độ nhẹ hoặc vừa, hoặc với tiền sử sạn đường tiết niệu, cần theo dõi lượng calci bài tiết trong nước tiểu. Nếu cần thiết, giảm liều calci hoặc ngưng điều trị. Uống nhiều nước cần được khuyến cáo đối với bệnh nhân dễ bị sạn đường tiết niệu. Thuốc có chứa 50mg vitamin C (ống 5ml) và 100mg (ống 10ml), không gây hại khi dùng với liều lượng hướng dẫn hàng ngày. Cần thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút.
- Sử dụng thận trong ở những bệnh nhân ung thư, thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), thiếu máu, sỏi thận hoặc bệnh hồng cầu hình liềm, hoặc sau khi nâng mạch vành. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh, chất chống ung thư, thuốc điều trị HIV, barbiturat, estrogen, fluphenazin hoặc bổ sung sắt.
- Cần cảnh báo các bệnh nhân tiểu đường về lượng đường chứa trong Calcium corbiere (2,5g đường/ống uống 5ml và 5g đường/ống uống 10ml).
Tác dụng phụ Calcium Corbiere 10ml
– Có thể xảy ra rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn,…), đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Tương tác với các thuốc khác Calcium Corbiere 10ml
Calciglocoheptonat
- Calci làm giảm hấp thu một số thuốc khác như các fluoroquinolon, tetracyclin vì thế calcium corbiere phải được uống cách xa cách thuốc này tối thiểu 3 giờ.
- Các corticosteroid làm giảm hấp thu calci.
- Calcium corbiere có thể làm giảm đáp ứng của verapamil và các thuốc chẹn kênh calci khác
- Tăng calci máu khi dùng kết hợp Calcium corbiere với thuốc lợi tiểu thiazid.
Acid ascorbic (vitamin C)
- Dùng đồng thời vitamin C với aspirin là tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa-khử. Sự có mặt của vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose (hay kết quả âm tính giả) nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
Nicotinamid (vitamin PP)
- Nguy cơ bị bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân có thể gia tăng khi dùng nicotinamid cùng với các thuốc nhóm statin.
- Nicotinamid có thể làm giảm sự dung nạp glucose do đó có thể làm tăng nhu cầu đối với insulin hoặc các thuốc đường huyết uống.
- Nicotinamid có thể làm tăng nồng độ carbamazepin huyết tương.
Lái xe
- Đến nay chưa có vấn đề gì liên quan đến chống chỉ định hoặc thận trọng được ghi nhận trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ có thai
- Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày. Tuy nhiên người mang thai nên được cung cấp calci theo chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và calci cùng các chất khoáng có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi. Vitamin C và nicotinamide với liều bổ sung khẩu phần ăn cho người mang thai không gây tác hại cho người mẹ và bào thai.
Thời kỳ cho con bú
- Không gây hại khi dùng liều theo chỉ định hàng ngày.
Quá liều Calcium Corbiere 10ml
– Cung cấp calci hơn liều khuyến cáo dùng hằng ngày có thể gây ra tăng calci máu, tăng calci niệu, tăng phosphat máu.
– Có thể xảy xa các triệu chứng tăng calci máu sau: rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, biếng ăn, đau bụng), đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, yếu cơ.
– Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và hỏi ý kiến bác sĩ.
– Điều trị theo nguyên nhân gây tăng calci máu, bù nước, ngừng thuốc cho đến khi calci máu trở lại mức bình thường và sau đó được điều trị tiếp tục với liều thấp hơn liều gây tăng calci máu.
– Bệnh nhân với cường tuyến cận giáp hay tăng calci máu nhẹ với nguyên nhân có thể điều trị được và thường không có biến chứng.
– Bệnh nhân với tăng calci máu nặng (> 2,9mmol/lít tương đương 12mg/100ml huyết tương) có triệu chứng và yêu cầu nhập viện, cần các điều trị sau:
- Calcitonin
- Thẩm tách máu
- Lợi tiểu, như furosemid
- Thuốc ngặn chặn hủy xương và hấp thụ bởi cư thể, như pamidronat hay etidronat (biphosphonat)
- Truyền dịch tĩnh mạch
- Gluco corticoid (steroid)
Bạn có thể mua sản phẩm này ở đâu ?
1. Đặt hàng trực tiếp trên hệ thống Website, sau khi nhận được đơn hàng Online, chuyên viên tư vấn sẽ xác nhận lại đơn hàng.
2. Bạn có thể tới xem và mua hàng trực tiếp tại 161 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp HCM . Xem bản đồ tại đây
(*) Lưu ý:
– Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
– Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
– Glucosamin.com.vn Cam kết bán hàng chính hãng.
Thông tin sản phẩm mang tính chất tham khảo và lưu hành nội bộ, dành riêng cho nhân viên và cán bộ y tế trực thuộc đại lý của doanh nghiệp, chúng tôi khuyên bệnh nhân nên tham khảo ý kiến Y BÁC SĨ trước khi sủ dụng tất cả các loại thuốc nói chung trên thị trường và thực phẩm chức năng nói riêng. Mọi phương hại do cá nhân tự áp dụng, chúng tôi không chịu trách nhiệm. Mọi ý kiến đóng góp, phàn nàn của Qúy Khách, vui lòng liên hệ số điện thoại trên. Xin chân thành cảm ơn!