Thuốc Calcium corbiere 10ml, hộp 30 ống được sản xuất bởi công ty Sanofi – Việt Nam chứa thành phần là Calcium glucoheptonate, Nicotinamid và Acid Ascobic. Thuốc có tác dụng điều trị tình trạng cơ thể thiếu Calci, người nhu cầu Calci cao và hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân, mất Calci ở người lớn tuổi…
1. Thành phần thuốc Calcium corbiere 10ml
Mỗi ống uống Calcium corbiere 10ml chứa các thành phần sau đây:
- Calcium glucoheptonate: 1,100g;
- Acid Ascobic: 0,100g;
- Nicotinamide: 0,050g;
- Tá dược vừa đủ: Natri hydroxyd, Acid hypophosphorus, cồn thuốc chanh tươi, succrose, nước tinh khiết.
2. Calcium corbiere 10ml có tác dụng gì?
2.1. Chỉ định sử dụng thuốc calcium corbiere 10ml
Thuốc Calcium corbiere 10ml được chỉ định trong điều trị các trường hợp sau:
- Tình trạng cơ thể thiếu Calci, bao gồm: Chứng còi xương, chế độ ăn hằng ngày không bổ sung đầy đủ lượng Calci cần thiết;
- Các đối tượng cần nhu cầu Calci cao như phụ nữ đang mang thai, trẻ em ở giai đoạn phát triển, phụ nữ đang cho con bú, người đang phục hồi vận động khi bị gãy xương sau thời gian bất động kéo dài;
Bổ sung Calci hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau, phòng ngừa sự giảm khoáng hóa ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh, hỗ trợ điều trị và phòng ngừa mất Calci ở người lớn tuổi.
2.2. Dược động học thuốc calcium corbiere 10ml
Sự hấp thu của Calci trong cơ thể xảy ra chủ yếu ở ruột non, thông qua quá trình khuếch tán thụ động hoặc vận chuyển chủ động. Khoảng 30% lượng Calci bổ sung được hấp thu và quá trình hấp thu thay đổi phụ thuộc vào tình trạng của ruột non, chế độ ăn uống và phần nào chịu ảnh hưởng bởi tác động của vitamin D.
Lượng Calci không hấp thu được thải trừ qua phân, mật và dịch tụy; Calci dư thừa được bài tiết chủ yếu qua thận. Ngoài ra, một lượng nhỏ Calci bị đào thải qua đường da, tóc, mồ hôi và móng. Calci qua được hàng rào nhau thai và phân phối qua sữa mẹ. Khoảng 98% ion Calci được tái hấp thu lại vòng tuần hoàn tại ống thận, sự tái hấp thu này chịu ảnh hưởng bởi hormon cận giáp (PTH) thông qua cơ chế tác động lên ống thận.
Acid Ascobic được hấp thu tốt và phân bố đến các mô của cơ thể với liều dùng 100mg bằng đường uống.
Sự kết hợp của Vitamin PP trong chế phẩm giúp tăng hiệu suất hấp thu Calci tại dạ dày ruột. Nicotinamid và acid nicotinic được hấp thu nhanh chóng tại dạ dày ruột, phân bố rộng rãi đến các mô trong cơ thể. Bên cạnh đó, Acid nicotinic còn xuất hiện trong sữa mẹ. Sự chuyển hóa của Vitamin PP chủ yếu là thành dẫn xuất 2 – pyridon, N – methylnicotinamid và 4 – pyridon. Một lượng nhỏ Nicotinamid, acid nicotinic được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi sau liều điều trị.
2.3. Dược lực học thuốc calcium corbiere 10ml
Calci là ion hóa trị 2 ngoài tế bào quan trọng đối với cơ thể. Ở người bình thường, nữ giới có khoảng 1000g Calci và nam giới có khoảng 1300g, trong đó 99% Calci phân bố tại xương dưới dạng tương tự Hydroxyapatit, số còn lại nằm trong dịch ngoại bào và một lượng rất ít nằm trong tế bào.
Nồng độ Calci trong huyết tương vào khoảng 8.5mg – 10.4mg/decilit (2.1 – 2.6mmol), trong đó khoảng 45% calci gắn với protein huyết tương (chủ yếu là Albumin) và khoảng 10% tạo phức hợp với các chất đệm Anionic (ví dụ như Phosphat, Citrat).
Phần còn lại của Calci trong cơ thể tồn tại ở dạng ion hóa (Ca2+). Dạng ion này rất cần thiết cho các quá trình sinh học, bao gồm: Giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, kích thích nơron thần kinh, co cơ, tham gia vào quá trình đông máu, truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.
Trên hệ thần kinh cơ, Calci dạng ion đóng vai trò quan trọng đối với sự kích thích và co bóp cơ.
Trên hệ tim mạch, ion Calci đóng vai trò kích thích và co bóp cơ tim, tham gia vào quá trình dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim, đặc biệt là qua nút nhĩ thất.
Trên hệ xương khớp, Calci là thành phần chính cấu tạo nên xương, thành phần cần thiết cho quá trình vôi hóa xương mới thành lập. Vì vậy, nhu cầu Calci thường cao hơn ở trẻ em giai đoạn phát triển, phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Acid Ascobic là chất khử mạnh. Trong cơ thể, hợp chất này đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp Collagen và các thành phần liên bào như mô tiền cốt, mô liên kết, ngà răng… Bên cạnh đó, Acid ascobic còn là thành phần có công dụng bảo vệ men Folic acid. Thiếu acid folic thường xảy ra ở trẻ em, người cao tuổi và người nghiện rượu.
Nicotinamid trong cơ thể được chuyển thành Nicotinamid adenin dinucleotide (NAD) hoặc Nicotinamid adenin dinuclotide phosphat (NADP) là các dạng có hoạt tính sinh học. NAD và NADP đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa, chúng như một Coenzym xúc tác cho phản ứng oxi hóa – khử cần thiết cho quá trình hô hấp tế bào, chuyển hóa Lipid và phân giải Glycogen…
3. Liều dùng thuốc Calcium corbiere 10ml
3.1. Cách uống thuốc Calcium corbiere 10ml hiệu quả
Để sử dụng thuốc Calcium corbiere 10ml, bạn cần tiến hành bẻ 1 đầu ống, sau đó đảo ngược ống thuốc lại, giữ thẳng đứng ống thuốc trên ly và bẻ đầu nhọn còn lại để thuốc có thể chảy vào ly. Bỏ ống đựng thuốc sau khi dùng.
3.2. Liều dùng calcium corbiere 10ml
Liều dùng thuốc Calcium corbiere 10ml như thế nào và nên uống Calcium corbiere trước hay sau ăn để đạt hiệu quả cao? Theo đó, liều dùng thuốc phụ thuộc vào độ tuổi, cụ thể như sau:
- Trẻ em: Uống mỗi ngày 1 ống 10ml vào buổi sáng;
- Người lớn: Uống mỗi ngày 1 – 2 ống 10ml vào buổi sáng và buổi trưa.
Trong trường hợp dùng quá liều thuốc được chỉ định cần được xử lý như thế nào? Liều Canxi cung cấp lớn hơn liều khuyến cáo có thể dẫn đến tăng Calci máu, tăng Phosphat máu, tăng Calci niệu và dẫn đến các triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, đỏ bừng mặt và cổ, cảm giác bỏng rát, ngứa, đau nhói ở da và yếu cơ… Vì vậy, trong trường hợp dùng thuốc quá liều cần ngưng dùng ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị.
Trong trường hợp quên một liều thuốc, cần bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều dùng kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm các sớm càng tốt. Cần lưu ý không dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ (ADR) có thể gặp phải khi sử dụng Canxi corbiere 10ml như sau:
- Rối loạn tiêu hóa, đỏ bừng mặt, đau nhói ở da, cảm giác rát bỏng…
- Tác dụng phụ gây bởi acid ascobic:
- Thường gặp (tỉ lệ > 1/100): Tăng oxalat niệu;
- Ít gặp (1/1000 <ADR< 1/100): Thiếu máu tán huyết, suy tim, đỏ bừng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ nóng…
5. Một số lưu ý khi dùng thuốc Calci corbiere 10ml
5.1. Chống định dùng thuốc Calci corbiere 10ml
Không sử dụng thuốc Calci corbiere 10ml trong các trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
- Người tăng calci huyết, calci niệu;
- Người có u ác tính phá hủy xương;
- Người loãng xương do bất động lâu ngày;
- Người bệnh suy thận, suy tim;
- Không dùng liều cao Acid ascobic ở người có mắc tình trạng xơ gan, dư axit, nhiễm toan ống thận, bệnh gout, tiểu hemoglobin kịch phát về đêm, bệnh nhân suy thận;
- Thành phần Nicotinamid trong thuốc Calci corbiere chống chỉ định ở người bệnh loét dạ dày tiến triển, người bệnh gan nặng, người bệnh xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
5.2. Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh có tình trạng tăng Calci niệu nhẹ (>300mg hoặc 7,5mmol/24 giờ), người bệnh tổn thương chức năng thận nhẹ hoặc vừa, người măc tiền sử sỏi đường tiết niệu cần theo dõi lượng calci bài tiết qua nước tiểu. Trong trường hợp cần thiết phải giảm liều hoặc ngưng điều trị thuốc. Đối với người bệnh có nguy cơ bị sỏi đường tiết niệu cao cần uống nhiều nước trong thời gian dùng thuốc.
Thận trọng đối với người bệnh mắc túi mật, có tiền sử loét dạ dày, tiền sử vàng da, mắc bệnh gan, viêm khớp do gout hoặc bệnh gout.
– Thận trọng đối với bệnh nhân ung thư, người thiếu hụt men glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD), người bệnh mắc sỏi thận, thiếu máu hoặc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm…
– Thận trọng khi dùng thuốc đối với bệnh nhân đang dùng thuốc kháng sinh, thuốc điều trị HIV, chất chống ung thư, estrogen, barbiturat, người đang bổ sung sắt…
– Người bệnh đái tháo đường cần thận trọng với lượng đường chứa trong Calcium corbiere (5g đường/ống 10ml).
5.3. Tác động của thuốc trên các đối tượng đặc biệt
– Người vận hành máy móc, lái xe: Chưa có minh chứng liên quan đến chống chỉ định hoặc thận trọng đối với người lái xe, vận hành máy móc.
– Phụ nữ đang mang thai: Không gây hại khi dùng với liều khuyến cáo. Tuy vậy, phụ nữ đang mang thai nên được bổ sung Calci đầy đủ qua chế độ ăn uống, sử dụng quá nhiều Calci và các loại vitamin, chất khoáng có thể gây hại cho mẹ và thai nhi. Acis ascobic, nicotinamid với liều bổ sung theo khẩu phần ăn không gây hại cho mẹ và thai nhi.
– Phụ nữ đang cho con bú: Không gây hại khi dùng với liều khuyến cáo.
5.4. Tương tác thuốc
Tương tác giữa Calci corbiere với các loại thuốc khác xảy ra theo từng thành phần như sau:
– Calci glucoheptonat:
- Calci là giảm hấp thu một số thuốc như tetracyclin, fluoroquinolon… nên phải được uống cách xa các thuốc trên tối thiểu 3 giờ;
- Corticosteroid làm giảm hấp thu Calci;
- Thuốc Calci corbiere 10ml làm giảm đáp ứng của Verapamil và các thuốc chẹn kênh Canxi khác;
- Dùng kết hợp Calcium corbiere và thuốc lợi tiểu Thiazid làm tăng Calci máu.
– Acid ascobic (Vitamin C):
- Dùng kết hợp vitamin C và aspirin làm giảm bài tiết aspirin, tăng bài tiết vitamin C trong nước tiểu;
- Dùng đồng thời vitamin C và Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương. Quá trình acid hóa nước tiểu sau khi uống vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết các thuốc khác;
- Vitamin C làm ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm, do chúng là chất khử mạnh.
– Nicotinamid (Vitamin PP):
- Dùng đồng thời Nicotinamid và các nhóm thuốc Statin làm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân;
- Nicotinamid làm giảm dung nạp Glucose và tăng nồng độ Carbamazepin huyết tương.
Tóm lại, Calci corbiere 10ml có tác dụng điều trị tình trạng cơ thể thiếu Calci và hỗ trợ điều trị một số bệnh liên quan. Để có hiệu quả và an toàn khi sử dụng, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số hoặc đăng ký lịch trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn!