Cặp Đôi Tiếng Anh Là Gì – Couple Nghĩa Là Gì Trong Tiếng Anh

Trong bài này chúng ta hãy cùng nhau học những thành ngữ về tình yêu thông dụng nhất nhé.

Đang xem: Cặp đôi tiếng anh là gì

1. Fall in love with somebody

*

Ý nghĩa: yêu ai đó

Ví dụ:

I think I’m falling in love with my best friend. What should I do?

Mình nghĩ mình đang yêu người bạn thân nhất của mình. Mình nên làm gì nhỉ?

2. Love at first sight

Ý nghĩa: yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên

Ví dụ:

My wife and I met at a party. It was love at first sight.

Vợ tôi và tôi đã gặp nhau ở một bữa tiệc. Nó là tình yêu từ cái nhìn đầu tiên.

3. Be an item

Ý nghĩa: khi một đôi có tình cảm với nhau, họ được gọi là be an item, ý nghĩa tương tự trong tiếng Việt là cặp đôi.

Ví dụ:

Chris and Sue is an item. They look very happy.

Chris và Sue là một đôi đó. Họ trông rất hạnh phúc.

4. Match made in heaven

Ý nghĩa: ý nói một cặp rất đẹp đôi, tiếng Việt có câu “một cặp trời sinh” hay “tiên đồng ngọc nữ” khá gần nghĩa với thành ngữ này.

Ví dụ:

“Do you think Matt and Amanda will get married?” – “I hope they will. They’re a match made in heaven.”

“Cậu có nghĩ Matt và Amanda sẽ cưới nhau không?” – “ Tớ hi vọng có. Họ như một cặp trời sinh vậy.”

5. Be head over heels (in love)

Ý nghĩa: yêu đắm đuối

Ví dụ:

Look at them. They’re head over heels in love with each other.

Nhìn họ kìa. Họ yêu nhau say đắm.

6. Be lovey-dovey

Ý nghĩa: tình yêu thiếu tế nhị (bày tỏ tình yêu ngay ở nơi công cộng trước mặt mọi người)

Ví dụ:

I don’t want to go out with Jenny and David. They’re so lovey-dovey, so I just can’t stand it.

Tôi không muốn đi chơi cùng Jenny và David. Họ rất ướt át, tôi không thể chịu được.

7. Blinded by love

Ý nghĩa: yêu mù quáng

Ví dụ:

She is so blinded by love that she can’t see him for who he truly is. He is not a good person; he is rude and disrespectful to everyone around him, including her.

Cô ấy yêu quá mù quáng nên không thể thấy được anh ta thực sự như thế nào. Anh ta không phải người tốt, thô lỗ và thiếu tôn trọng với những người xung quanh, kể cả cô ấy.

8. Blind date

Ý nghĩa: hẹn xem mặt (cuộc hẹn mà hai bên chưa từng gặp người kia)

Ví dụ:

My sister keeps organizing blind dates for me. She’d just love to fix me up with someone.

Chị gái tớ cứ liên tục tổ chức các buổi xem mặt cho tớ. Chị ấy chỉ muốn tớ tìm được một nửa của mình.

9. Tie the knot

Ý nghĩa: kết hôn

Ví dụ:

“When are you and Jenny going to tie the knot?” – “This year, but we haven’t set a date yet.”

“Khi nào bạn và Jenny kết hôn?”- “Năm nay, nhưng bọn tớ chưa định ngày.”

10. Love rat

Ý nghĩa: ai đó lừa dối người yêu của họ

Ví dụ:

Don’t even think about asking Jane out. How could you look your wife in the eye? Don’t be a love rat.

Đừng có mà nghĩ tới việc rủ Jane đi chơi. Làm sao cậu có thể nhìn vào mắt vợ đây? Đừng trở thành kẻ dối trá như vậy.

Xem thêm: Bật Mí Cách Làm Bánh Bao Nhân Thịt Thơm Ngon Dễ Làm, Cách Làm Bánh Bao Nhân Thịt Đơn Giản Tại Nhà

11. Have the hots for somebody

Ý nghĩa: thấy một ai đó vô cùng hấp dẫn

Ví dụ:

Nadine has the hots for the new apprentice. I wouldn’t be surprised if she asked him out.

Nadine có cậu học viên mới vô cùng hấp dẫn. Tớ sẽ không ngạc nhiên nếu cô ấy rủ anh ta đi chơi.

12. Break up/split up (with somebody)

Ý nghĩa: chia tay

Ví dụ:

Have you heard that Marian and Joseph have split up? I wonder what happened. They were so good together.

Cậu đã nghe gì chưa? Marian và Joseph đã chia tay. Tớ tự hỏi có chuyện gì xảy ra. Họ từng rất hạnh phúc.

13. To be someone’s and only love

Ý nghĩa: trở thành người yêu duy nhất của ai đó

Ví dụ:

You are always my one and only love.

Em luôn là tình yêu duy nhất của anh.

14. To have a crush on someone

Ý nghĩa: say đắm ai đó

Ví dụ:

Sally has had a crush on James since they were at university together but he doesn’t realize this.

Sally đã yêu James say đắm kể từ khi họ học cùng nhau ở trường đại học nhưng anh ấy đã không nhận ra điều này.

15. To fancy someone

Ý nghĩa: thấy ai đó rất hấp dẫn

Ví dụ:

My friend really fancies you.

Bạn tớ thực sự gục trước cậu rồi đấy.

16. To love someone with all of one’s heart and soul

Ý nghĩa: rất yêu ai đó (bằng cả tâm hồn và trái tim)

Ví dụ:

John loves Leslie with all his heart and soul.

John yêu Leslie bằng cả tâm hồn và trái tim.

17. To be smitten with someone

Ý nghĩa: phải lòng ai đó

Ví dụ:

Sally is smitten with this Gary chap she met the other day. She can’t stop talking about him.

Sally phải lòng anh Gary nào đó mà cô ấy gặp. Cô ấy liên tục nói về anh ta.

18. To be the apple of someone’s eye

Ý nghĩa: là người vô cùng yêu thương trong mắt ai đó

Ví dụ:

You are the apple of my eye!

Em là cục cưng của anh đó!

19. Kiss and make up

Ý nghĩa: làm lành (sau khi cãi vã, tranh luận)

Ví dụ:

Our relationship is like a roller-coaster ride. We fight nearly every day, but then we always kiss and make up.

Xem thêm: Cách Nấu Xôi Gấc Đậu Xanh Nước Cốt Dừa, Cách Làm Xôi Gấc Đậu Xanh

Mối quan hệ của chúng tôi cứ như chiếc tàu lượn ấy. Chúng tôi cãi vã hàng ngày, nhưng sau đó chúng tôi lại làm lành.

Rate this post

Viết một bình luận