16:17 04/04/2022
Bạn có thể dễ dàng nhận được câu trả lời đến từ 2 mặt, 2 khía cạnh khác nhau cho bất kỳ chủ đề nào. Một số đồng ý, một số thì không đồng ý. Vì vậy, luôn có hai kiểu câu quan trọng trong ngữ pháp, khẳng định và phủ định. Phát triển kiến thức về các cụm từ phủ định trong tiếng Anh là một cách tuyệt vời để bày tỏ ý kiến và quan điểm cá nhân của bạn. Nâng cao kiến thức của bạn về chủ đề ngữ pháp này bằng cách tìm hiểu câu phủ định là gì trong bài viết dưới đây nhé!
Hiểu kỹ hơn về câu phủ định là gì?
Tổng quan về câu phủ định
Để hiểu thêm về câu phủ định trong tiếng anh là gì, bạn hãy theo dõi những nội dung tổng hợp dưới đây nhé
Câu phủ định là gì?
Là câu khai báo dùng để bày tỏ ý kiến cá nhân về một sự vật, sự việc, hiện tượng. Cách dễ nhất để viết chệch khỏi câu khẳng định là thêm từ “not” vào câu khẳng định. Thông thường, tùy thuộc vào hoạt động, “not” được thêm vào ngay vị trí trợ động từ trong câu phủ định. Nếu không có động từ phụ trong câu, bạn có thể thêm “not” ngay sau động từ chính trong câu.
Xem thêm: Trạng từ trong Tiếng Anh: Vị trí, chức năng và phân loại
Các cấu trúc câu phủ định cơ bản thường gặp
-
Câu phủ định đi với động từ tobe
S + to be + not + N/adj + O + …
-
Câu phủ định dùng trong các thì đơn
Thì hiện tại đơn: S + don’t/ doesn’t + V-bare + O + …
Thì quá khứ đơn: S + didn’t + V (bare) + O + …
Thì tương lai đơn: S + will + not + V (bare) + O + …
-
Câu phủ định dùng trong các thì tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + not + V-ing + O + …
Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + not + V-ing + O + …
Thì tương lai tiếp diễn: S + will + not + be + V-ing + O + …
-
Câu phủ định dùng với các thì hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + not + V3/V-ed + O + …
Thì quá khứ hoàn thành: S + had + not + V3/V-ed + O + …
Thì tương lai hoàn thành: S + will + not + have + V3/V-ed + O + …
Phân loại câu phủ định
Các loại câu phủ định cao cấp cần lưu ý
Giống như câu trực tiếp gián tiếp, câu phủ định là gì trong tiếng Anh có nhiều dạng với các quy tắc hình thành khác nhau. Để hiểu rõ hơn về cách dùng câu phủ định và sử dụng thành thạo các cụm từ phủ định, hãy tham khảo các dạng câu dưới đây.
Câu phủ định đi với cấu trúc Any/ No
Một dạng câu phủ định tiếng Anh khác bên cạnh những loại câu phủ định cơ bản trước đó mà chúng ta thường gặp là sử dụng “any/ no” để nhấn mạnh ý nghĩa của cụm từ phủ định trong câu.
Hình thức chuyển đổi này chuyển từ khẳng định “some” sang phủ định “any/ no” + danh từ.
Câu phủ định được dùng trong câu chứa cấu trúc song song
Ngoài các kiểu phủ định cơ bản ở trên, ngữ pháp tiếng Anh còn có một dạng phủ định quan trọng khác. Sử dụng cấu trúc như vậy không chỉ giúp bạn kiếm được điểm trong các bài luận tiếng Anh mà còn giúp giao tiếp thoải mái hơn.
Mệnh đề phủ định 1 + các từ như: even/still less/much less + Danh từ hoặc động từ ở hiện tại đơn
Câu phủ định mang cấu trúc so sánh
Cũng có sự khác biệt về mức độ phủ định giữa các loại mẫu câu phủ định trong tiếng Anh. Và trong ngữ pháp tiếng Anh, câu phủ định bằng cách so sánh là loại câu có tính chất phủ định mang ý nghĩa tuyệt đối và biểu hiện mạnh nhất. Ngoài ra, học sinh có thể sử dụng phương pháp truyện chêm tiếng anh để học từ vựng hiệu quả theo người Do Thái.
Mệnh đề phủ định + từ ngữ mang tính so sánh hơn (more/ less) = Phép so sánh thể hiện tuyệt đối
Câu phủ định đi với cấu trúc Not…at all
Bên cạnh muôn kiểu câu phủ định cơ bản thì bạn hoàn toàn có thể tham khảo câu mang ý nghĩa phủ định dạng khác như chèn cụm từ “Not…at all”. Cụm từ này thường đứng ở cuối câu phủ định.
Bài tập thực hành viết câu phủ định trong tiếng Anh
Sau khi đã hiểu kỹ về câu phủ định là gì thì bạn hãy thực hành những bài tập dưới đây để nắm chắc kiến thức nhé
Chuyển các câu dưới đây sang cấu trúc của câu phủ định
I watched a soccer match with my dad yesterday.
In my spare time, I always take my time to learn English
It’s a boring movie.
She cleans her floor every day.
Ann takes a beautiful photo.
Turn on the radio.
He will buy new homes next month.
They are too late to school.
She gave kids a lot of gifts to their village.
We always use laptops in the office.
My neighbors are friendly.
School ends at 4 o’clock.
Mary lived near me when I was a child.
He was once a pop musician.
Jack usually gives his homework before dinner.
I always walk around the park near my house in the morning.
My mother teaches music at Ngo Quyen school.
John is a man who has a lot of money.
Xem thêm: Thì quá khứ đơn là gì? Dấu hiệu nhận biết, cách dùng thì quá khứ đơn
Chọn đáp án ở thể phủ định chính xác trong các câu dưới đây
I (doesn’t/ don’t) live near the music theater.
She (doesn’t/ don’t) have a laptop
I (doesn’t/ don’t) have any homework so tonight I can play some videos game
Why the children (doesn’t/ don’t) go to school today
I (doesn’t/ don’t) speak Chinese but I’m good at English
That mobile phone (doesn’t/ don’t) belong to me
Do you go to the market by car? No, I (doesn’t/ don’t).
Do I look like my father more than my mother? No, you (don’t/ doesn’t)
Some birds on the tree (don’t/ doesn’t) fly.
Xem thêm: Mẹo khoanh trắc nghiệm Tiếng Anh tỷ lệ đúng cực cao
Học sinh nắm vững kiến thức câu phủ định
Trên đây là tất cả những gì bạn cần biết về định nghĩa câu phủ định là gì, cách tạo thành câu phủ định trong tiếng Anh. Colearn tin rằng bài viết hôm nay đã giúp bạn phần nào nâng cao ngữ pháp Anh tốt hơn. Hãy cố gắng hết sức của bạn nhé!