Chính tả lớp 3 bài người mẹ

Mục Lục bài viết:
1. Bài soạn số 1
2. Bài soạn số 2

Nội dung chính

  • Soạn bài Chính tả Người mẹ, mẫu 1:
  • Soạn bài Chính tả Nghe viết Người mẹ, mẫu 2:
  • Xem tiếp các bài soạn để học tốt môn Tiếng Việt lớp 3
  • Video liên quan

Soạn bài Người mẹ, phần chính tả trang 30 SGK Tiếng Việt 3 tập 1
 

Soạn bài Chính tả Người mẹ, mẫu 1:

1. Nghe – viết: Người mẹ– Tìm các tên riêng trong bài chính tả.• Các tên riêng trong bài chính tả: Thần Chết, Thần Đêm Tối.- Các tên riêng ấy được viết như thế nào?• Các tên riêng ấy đều được viết hoa (chữ đầu) 

2. Điền vào chỗ trống d hay r? Giải câu đố.

a)

Hòn gì bằng đất nặn ra

Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày

Khi ra da đỏ hây hây

Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.

– Giải câu đố: Đó là hòn gạch.

b) Giải câu đố:Trắng phau cày thửa ruộng đenBao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàngGiải câu đố: Đó là phấn trắng và bảng đen.

3. Tìm các từ:

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, hoặc r, có nghĩa như sau:
– Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ ⟶ ru
– Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu ⟶ d dành
– Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi ⟶ giải thưởng

b) Chứa tiếng có vần ân hay âng có nghĩa như sau:
– Cơ thể của người ⟶ thân thể
Cùng nghĩa với nghe lời ⟶ vâng lời
– Dụng cụ đo trọng lượng ⟶ cái cân
 

Soạn bài Chính tả Nghe viết Người mẹ, mẫu 2:

Câu 1 (trang 31 sgk Tiếng Việt 3): Nghe – viết: Người mẹ
Trả lời:Các tên riêng trong bài chính tả: Thần Chết, Thần Đêm TốiCác tên riêng ấy đều được viết hoa (chữ đầu)

Câu 2 (trang 31 sgk Tiếng Việt 3): Điền vào chỗ trống

Trả lời:a)Hòn gì bằng đất nặn raXếp vào lò lửa nung ba bốn ngàyKhi ra da đỏ hây hâyThân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.Giải câu đố: Đó là hòn gạch.b)Trắng phau cày thửa ruộng đenBao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàngGiải câu đố: Đó là phấn trắng và bảng đen.

Câu 3 (trang 31 sgk Tiếng Việt 3): Tìm các từ

Trả lời:a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, hoặc r, có nghĩa như sau:Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ → ruCó cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu → dỗ dànhPhần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi → giải thưởngb) Chứa tiếng có vần ân hay ăng có nghĩa như sau:- Cơ thể của người → thân thểCùng nghĩa với nghe lời → văng lời

– Dụng cụ đo trọng lượng → cái cân

Xem tiếp các bài soạn để học tốt môn Tiếng Việt lớp 3

– soạn bài Mẹ vắng nhà ngày bão, phần tập đọc, lớp 3
– soạn bài Mở rộng vốn từ: Gia đình, Luyện từ và câu, lớp 3

Trong bài học ngày hôm nay, chúng tôi sẽ hướng dẫn các em Soạn bài Chính tả Nghe viết Người mẹ , qua đó nhằm giúp các em củng cố kĩ năng viết chính tả, có khả năng phân biệt phụ âm đầu d/r/gi.

Soạn Tiếng Việt lớp 3 – Chính tả Nghe nhạc, nghe viết Soạn bài Chính tả (Nghe – viết): Hạt mưa trang 119 – 120 SGK Tiếng Việt 3 Soạn Tiếng Việt lớp 3 – Chính tả Hội vật, nghe viết Soạn bài Chính tả (Nghe – viết): Trong lời mẹ hát trang 146 SGK Tiếng Việt 5 Soạn Tiếng Việt lớp 3 – Chính tả Người sáng tác Quốc ca Việt Nam, nghe và viết Soạn Tiếng Việt lớp 3 – Chính tả Tiếng đàn, Nghe – viết

Câu 1. Nghe – viết: Người mẹ

  • Tìm các tên riêng trong bài chính tả
  • Các tên riêng ấy được viết như thế nào?

Trả lời:

Người mẹ

Một bà mẹ có con bị Thần Chết bắt đi. Nhờ Thần Đêm Tối chỉ đường, bà vượt qua bao nhiêu khó khăn, hi sinh cả đôi mắt  của mình để giành lại đứa con đã mất. Thấy bà mẹ, Thần Chết vô cùng  ngạc nhiên. Thần không hiểu rằng: vì con, người mẹ có thể làm được tất cả.

  • Các tên riêng trong bài chính tả là: Thần Chết, Thần Đêm Tối.
  • Các tên riêng ấy đều được viết hoa chữ cái đầu tiên.

Câu 2. a. Điền vào chỗ trống d hay r? Giải câu đố

     Hòn gì bằng đất nặn …a

Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày

     Khi ra, …a đỏ hây hây

Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà

                                                (Là gì?)

b. Giải câu đố sau:

     Trắng phau cày thửa ruộng đen

Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng

                                               (Là gì?)

Trả lời:

a.

     Hòn gì bằng đất nặn ra

Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày

    Khi ra, da đỏ hây hây

Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà

=> Đó là viên gạch đỏ

b. 

     Trắng phau cày thửa ruộng đen

Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng

=> Đó là hộp phấn

Câu 3. Tìm các từ:

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, hoặc r, có nghĩa như sau :

  • Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ
  • Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu
  • Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi

b. Chứa tiếng có vần ân hay âng có nghĩa như sau :

  • Cơ thể của người
  • Cùng nghĩa với nghe lời
  • Dụng cụ đo (khối lượng (sức nặng)

Trả lời:

 Từ cần tìmHát nhẹ và êm cho trẻ ngủRuCó cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịudỗ dànhPhần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơiGiải thưởngCơ thể của ngườiThân thểCùng nghĩa với nghe lờiVâng lờiDụng cụ đo (khối lượng (sức nặng)Cái cân

Từ khóa tìm kiếm: giải tiếng việt 3 tập 1, hướng dẫn giải tiếng việt 3, chính tả người mẹ trang 30, chính tả người mẹ tiếng việt 3.

Giải câu 1, 2, 3 bài Chính tả: Người mẹ trang 30 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 2. Điền vào chỗ trống d hay r ? Giải câu đố.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 3 – Xem ngay

Rate this post

Viết một bình luận