Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.96 KB, 203 trang )
Giáo án Ngữ Văn 6
__________________________________________________________________
– H: Yêu cầu của đề bài kể chuyện
đời thờng.
+ Yêu cầu của kể chuyện đời thờng là nhân vật và sự việc cần
phải chân thực, không nên bịa
đặt, thêm thắt tuỳ ý.
-Yêu cầu học sinh đặt 2 đề cùng
loại?
HĐ 3: Hớng dẫn tìm hiểu mục 2.
– Tập trung cho 1 chủ điểm nào đó
* Mở bài
* Thân bài
Học sinh
thảo luận
nhóm
II) Theo dõi 1 đề tự sự
“Kể chuyện về ông hay bà của
em”
a) Tìm hiểu đề.
+ Kể chuyện đời thờng, ngời
thật, việc thật.
+ Kể về hdáng, tính tình, phẩm
chất của ông.
+ Biểu lộ tình cảm yêu mến,
kính trọng của em.
b) Phớng hớng làm bài.
– Không tuỳ tiện nhớ gì kể đấy.
– Không nhất thiết phải xây dựng
thành câu chuyện có tình tiết, cốt
chuyện chặt chẽ li kì.
– Giới thiệu chung về ông.
– Một số việc làm, thái độ ứng
xử của ông với mọi ngời trong
gia đình, với em.
VD: ông thích hoa, cây cảnh,
đánh cờ, giảng sách cổ cho con
cháu.
Lập dàn ý. c) Dàn bài:
Giới thiệu chung về ông em.
– ý thích của ông em
+ ông thích trồng cây xơng
rồng.
+ Cháu thắc mắc, ông giải
thích.
108
Giáo án Ngữ Văn 6
__________________________________________________________________
* Kết bài
– H: Bài làm có sát đề không?
– H: Các sự việc có xoay quanh chủ
đề về ngời ông hiền từ, yêu hoa, yêu
cháu không?
BT: Viết thành bài hoàn chỉnh.
Học sinh
trả lời
Học sinh
viết
HĐ 4: Tiểu kết và ghi nhớ.
– Ông yêu các cháu.
+ Chăm sóc việc học
+ Kể chuyện cho các cháu.
+ Chăm lo sự bình yên cho gia
đình.
Nêu tình cảm, ý nghĩa của em
đối với ông.
Có
Vì: các ý trong bài đợc phát triển
thành văn, thành câu cụ thể.
Có.
3. Dàn bài 1 đề khác “Kể về đổi
mới quê em”
Ai đi xa lâu lâu có dịp trở về hẳn
phải ngỡ ngàng vì những đổi mới
chóng mặt ở làng ….. ven nội
quê em.
– Cách đây chục năm: làng …
nghèo, buồn, lặng lẽ.
– Làng … hôm nay đổi mới toàn
diện, nhanh chóng.
+ Con đờng, ngôi nhà mới
+ Trờng học, trạm xá, uỷ ban,
câu lạc bộ, sân bóng…
+ Điện đài, tivi, vi tính, xe
máy…
+ Nền nếp làm ăn, shoạt…
Làng … trong tơng lai.
* Ghi nhớ ( SGK)
HĐ5:
-Củng cố: Các bớc xây dnngj bài tự
sự.
– Hớng dẫn học bài ở nhà : Hoàn
chỉnh các viết theo dàn ý . Chuẩn bị
bài viết TLV số 3.
109
Giáo án Ngữ Văn 6
__________________________________________________________________
Bài 12
Tiết 49, 50
Kiểm tra Tập làm văn (số 3)
—————–
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh viết đợc bài văn kể chuyện theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ
thuật và miêu tả một cách hợp lí và có hiệu quả.
II. Chuẩn bị.
– Giáo viên: Ra đề.
– Học sinh: Ôn bài cũ.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Không.
3. Bài mới:
* Phát đề kiểm tra.
Đề bài: Kể về ngời thân của con.
* Trông kiểm tra nghiêm túc.
* Thu bài theo đúng thời gian.
* Hớng dẫn học bài ở nhà : Chuẩn bị bài ” Treo biển”, ”Lợn cới áo mới”.
———————-
110
Giáo án Ngữ Văn 6
__________________________________________________________________
Bài 12
Tiết 51
treo biển.
Đọc thêm: Lợn cới áo mới
——————-
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
– Giúp HS cảm nhận đợc ý nghĩa của văn bản.
– Phê phán nhẹ nhàng những ngời thiếu chủ kiến khi làm việc không suy xét kỹ
khi nghe ý kiến ngời khác.
– Nét độc đáo của nghệ thuật truyện cời: khai thác cái không bình thờng, cái đáng
cời trong cuộc sống.
– Khoe mẽ là điều không hay đáng bị chê cời.
– Tác giả dân gian đã dùng nghệ thuật cờng điệu, phóng đại để chế giễu, phê phán
thói xấu khoe khoang.
– Rèn kỹ năng phát hiện và bình giá chi tiết trái tự nhiên, gây cời trong truyện.
II. Chuẩn bị.
– Giáo viên: Soạn giáo án. Viết bảng phụ.
– Học sinh: Soạn bài.
II. Thiết kế bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động
Hoạt động
của thầy
của trò
HĐ 1: Giới thiệu bài :
Truyện cời là một sản phẩm đặc sắc Học sinh
củ trí tởng tợng trong dòng văn học lắng nghe
dân gian. Chúng mang lại cho ta
những tiếng cời đầy sảng khoái và lí
thú. Không những thế, các câu
chuyện còn hàm chứa một nội dung,
một bài học bổ ích. Bài hôm nay,
chúng ta sẽ đi tìm hiểu những câu
chuyện lí thú này.
HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung
(Treo biển).
Học sinh
– H: Hãy trình bày hiểu biết của em
trả lời
về truyện cời dân gian?
– H: Trình bày hiểu biết của em về
tác phẩm ?
-Cách đọc:
Hai học sinh
thay nhau
đọc.
– Gọi đọc hoặc giải thích các chú
Học sinh
thích trong SGK.
khác nhận
xét
Đọc chú
thích.
– H: Văn bản ”Treo biển” là một
truyện cời dân gian có 2 nội dung
Học sinh
trả lời
111
Kết quả
cần đạt.
I. Tìm hiểu chung.
1. Thể loại
*Đọc
*Tìm hiểu chú thích(SGK)
Giáo án Ngữ Văn 6
__________________________________________________________________
liên kết.
– Treo biển bán hàng
– Chữa biển và cất biển
Hãy xác định các phần nội dung đó
trên văn bản?
* Bố cục.
– Câu mở đầu
– Phần còn lại
HĐ 3: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản.
– H: Tấm biển của nhà hàng đề “ở
đây có bán cá tơi, em hãy chỉ ra
các nội dung thông báo trong tấm
biển đó.
Học sinh
trả lời
– H: Theo em có thể thêm hay bớt
thông tin nào ở tấm biển đó không?
Vì sao?
III. Đọc – hiểu văn bản.
1. Treo biển
Nội dung:
– Nơi bán hàng (ở đây)
– Hoạt động của cửa hàng (có
bán)
– Thứ hàng đợc bán (cá)
– Chất lợng hàng (tơi).
Học sinh
trả lời
Không => Vì tấm biển đã đáp
ứng đủ thông tin cần thiết cho
ngời mua.
Học sinh
thảo luận
nhóm
Cha -> Vì cha xuất hiện các yếu
tố không bình thờng có thể gây
cời.
2. Chữa biển và cất biển.
Học sinh
trả lời
* Lần 1:
– Ngời qua đờng
– Biển đề thừa chữ “tơi vì
không ai bán cá ơn.
-> Không nên bỏ chữ vì mất
một thông tin cần cho ngời bán
lẫn kẻ mua: chất lợng cá.
– H: Nếu sự việc chỉ có vậy,đã thành
truyện để cời cha? Vì sao?
– H: Từ khi tấm biển bán hàng đợc
treo lên đến khi hạ xuống cất đi thì
nội dung của nó đã đợc góp ý và sửa
chữa mấy lần?
– H: Lần thứ nhất, ngời góp ý là ai?
Với nội dung gì?
– H: Theo em có thể bỏ chữ “tơi
trong tấm biển đó không? Vì sao?
Học sinh
trả lời
112
Giáo án Ngữ Văn 6
__________________________________________________________________
– H: Nhà hàng đã nghe theo, bỏ
luôn chữ “tơi. Sự việc này có đáng
cời không? Vì sao?
– H: Lần thứ hai khách hàng góp ý
với nhà hàng điều gì?
-> Việc làm của nhà hàng đáng
cời vì vội nghe theo ngời khác,
làm mất đi lợi thế mặt hàng của
mình.
Học sinh
trả lời
Học sinh
thảo luận
nhóm
Học sinh
trả lời
Học sinh
thảo luận
nhóm
– H: Lần thứ 3 khách hàng góp ý với
lý do gì?
Học sinh
trả lời
– H: Nếu em làm chủ hàng, em sẽ
giải thích nh thế nào về sự góp ý của
2 vị khách trên?
– H: Trong cả 2 lần đó, nhà hàng
đều một mực nghe theo khách hàng,
lập tức chữa luôn biển. Điều đó có
đáng cời không? Vì sao?
– H: Lần góp ý cuối cùng khiến nhà
hàng lại một lần nữa phải xem lại
tấm biển của mình. Việc này diễn ra
nh thế nào?
– H: Đây là một sự việc đáng cời.
Nhng vì sao sự việc ” cất nốt cái
biển đáng cời nhất?
Học sinh
trả lời
– H: Truyện mở đầu bằng việc treo
một tấm biển ngay ngắn thông báo
đủ và đúng nội dung cửa hàng, kết
thúc bằng việc nhà hàng tự bỏ cái
biển đi vì nghe theo lời khuyên của
ngời khác.Theo em dân gian mợn
truyện này để cời ai và cời điều gì?
Học sinh
thảo luận
nhóm
Học sinh
trả lời
– H: Truyện cời tạo ra nhiều sắc thái
* Lần 2
Khách mua hàng góp ý:
– Tấm biển đề thừa 2 chữ “ở
đây
– Không ai bày cá ra khoe cho
nên không cần phải đề chữ “có
bán.
-> Không thể bỏ “ở đây vì ngời mua sẽ không rõ địa điểm
bán hàng.
-> Không thể bỏ “có bán vì
đây là biển quảng cáo bán hàng.
-> Việc làm của nhà hàng là
đáng cời vì đã máy móc nghe
theo ý kiến ngời khác, khiến
tấm biển bán hàng chỉ còn độc
nhất chữ “cá, đó là một thông
báo rất mơ hồ.
* Lần thứ 3
– Ngời hàng xóm cho rằng,
không cần phải đề chữ “cá vì
nhà đã bày đầy cá với mùi tanh.
– Nhà hàng nghe theo cất nốt cái
biển.
-> Thủ tiêu biển bán hàng
nghĩa là thủ tiêu cả nhà hàng và
khách hàng.
– Đó là một việc làm ngớ ngẩn.
– Biến việc “Treo biển thành vô
nghĩa.
– Biến cái “có thành cái
“không một cách vớ vẩn.
– Cời những ngời không có chủ
kiến, không suy xét kỹ khi làm
theo ý kiến ngời khác, dẫn đến
hỏng việc.
– Chế giễu phê phán nhẹ nhàng,
113
Giáo án Ngữ Văn 6
__________________________________________________________________
tiếng cời: có tiếng cời khôi hài, chế
giễu, phê phán nhẹ nhàng, có tiếng
cời châm biếm đả kích sâu cay. Theo
em truyện treo biển tạo ra tiếng cời
nào?
– H: Qua truyện Treo biển em hiểu
gì về nghệ thuật truyện cời?
Học sinh
trả lời
Học sinh
thảo luận
nhóm
tiếng cời vui.
– Hình thức ngắn gọn, khai thác
cái biểu hiện trái tự nhiên trong
đời sống XH, có khả năng gây
cời.
HĐ 4:
Tổng kết.
*Ghi nhớ SGK
HĐ 5: Hớng dẫn đọc thêm ”Lợn
cới, áo mới”:
GT : Khoe khoang với mọi ngời để
tỏ ra mình giàu hơn, sang hơn hoặc
sành điệu hơn là một thói xấu. Đó là
một hiện tợng đáng bị phê phán, cời
chê. Các tác giả dân gian đã sáng tạo
truyện cời “Lợn cới, áo mới” để chê
cời thói khoe khoang đó. Chúng ta
cùng tìm hiểu truyện “Lơn cới, áo
mới” để thấy nghệ thuật châm biếm
của ngời xa.
* Hớng dẫn đọc thêm ”Lợn cới, áo mới”:
– Hớng dẫn đọc
– Tìm hiểu chú thích: Phân biệt khoe
mẽ và khoe của.
+ Khoe mẽ: khoe bề ngoài
+ Khoe của: khoe của cải vật chất.
– Bố cục.
– H: Truyện “Lợn cới, áo mới’ có
bao nhiêu nhân vật? Mỗi nhân vật có
nét gì giống và khác nhau?
Học sinh
lắng nghe
Học sinh
đọc
* Đọc, chú thích, và tìm bố cục
Học sinh
trả lời
* Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
văn bản.
– 2 nhân vật
Giống: Tính khoe khoang
Khác: – mức độ
– vật đem khoe:
114
Giáo án Ngữ Văn 6
__________________________________________________________________
con lợn (khoe của)
áo mới (khoe mẽ)
– H: Tính khoe mẽ thể hiện nh thế
nào ở anh chủ nhân chiếc áo?
Học sinh
trả lời
– đứng hóng ở cửa để đợi ngời
khác khen.
– đợi từ sáng tới chiều.
– H: Điều gì bất ngờ đối với anh
khoe áo? Anh ta có định từ bỏ ý
định của mình không? Có thực hiện
đợc ý định đó không?
Học sinh
trả lời
– Bất ngờ: có ngời đã nhìn thấy
và chú ý đến anh, nói chuyện
với anh thế nhng hắn ta lại lờ
cái áo mới của anh mà chỉ hỏi
(để khoe) con lợn cới của y.
– Anh không chịu từ bỏ ý định.
Anh ta nắm lấy ngay cơ hội
“gió ngay vạt áo ra bảo “từ
lúc … -> anh ta thực hiện đợc
mục đích của mình.
– H: Ngời chủ nhân của lợn cới đã
khoe của nh thế nào? Anh ta có điều
gì đáng cời?
Học sinh
trả lời
– Tìm lợn lợn cới
– Điều buồn cời nhất là anh hay
khoe lại gặp kẻ cũng hay khoe
thật là “kì phùng địch thủ
Hơn nữa lợn thì con nào chả là
lợn, anh ta gắn thêm chữ “cới
vào thật kỳ cục.
– H: Giữa anh khoe lợn và anh khoe
áo mới anh nào khoe khoang nhiều
hơn?
Học sinh
thảo luận
nhóm
-Anh lợn cới khoe quá đáng
hơn.
– H: Chúng ta còn cời điều gì trong
truyện này?
Học sinh
thảo luận
nhóm
– H: Nêu ý nghĩa truyện “Lợn cới,
áo mới”?
– Cời sự khoe mẽ và khoe của
trong truyện này.
+ của không đáng là bao
+ cách khoe
+ sự đụng đầu của 2 anh thích
khoe.
– H: Nêu ý nghĩa của truyện trên?
– Phê phán thói khoe
khoang, khoe mẽ, khoe
của – một tính xấu phổ
biến của ngời đời. Tính
xấu đó làm cho con ngời
trở nên méo mó đáng chê
cời.
– Nghệ thuật cờng điệu,
phóng đại đã làm cho
nhân vật tự bộc lộ bản
chất đáng cời.
HĐ 6: Hớng dẫn học bài ở nhà :
Hoàn chỉnh các bài tập. Chuẩn bị bài ”Số từ và lợng từ”.
—————————–115
Giáo án Ngữ Văn 6
__________________________________________________________________
116
Giáo án Ngữ Văn 6
__________________________________________________________________
Bài 12
Tiết 52
Số từ và lợng từ
———————-
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh;
– Giúp HS hiểu đợc: ý nghĩa, công dụng của số từ và lợng từ.
– Rèn kỹ năng sử dụng số từ và lợng từ khi nói và viết.
II. Chuẩn bị.
– Giáo viên: Soạn giáo án. Viết bảng phụ.
– Học sinh: Đọc bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Không.
3. Bài mới
Hoạt động
của thầy.
HĐ 1: Giới thiệu bài
Số từ và lợng từ là hai loại từ quan
trọng trong Tiếng Việt. Việc xác
định chính xác 2 loại từ này sẽ
giúp chúng ta có một kiến thức
vững vàng và dễ dàng hơn trong
quá trình học Văn và Tiếng Việt.
Hoạt động
của trò
Kết quả
cần đạt.
Học sinh
lắng nghe
HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu mục 1
I. Số từ
1. Đọc 2 ví dụ:
Bớc 1: Gọi học sinh đọc ví dụ
– H: Những từ in đậm bổ sung ý Học sinh trả – Danh từ
nghĩa cho từ nào trong câu?
lời
– H: Chúng đứng ở vị trí nào Học sinh trả a) Bổ sung về số lợng: trớc danh
trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa
lời
từ
b) Bổ sung về thứ tự: sau danh từ
gì?
– H: Từ đôi trong câu a có phải là Học sinh trả – Đôi là danh từ chỉ đơn vị vì:
số từ không? Vì sao?
lời
+ có thể nói: một đôi giầy
+ không thể nói: đôi cái giầy
Những từ khác tơng tự.
– Cặp, tá, chục.
Bớc 3: hệ thống hoá kiến thức.
– H: Thế nào là số từ.
– GV gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ
SGK
2 Ghi nhớ ( SGK)
HĐ 3: Hớng dẫn tìm hiểu mục 2
Bớc1: Đọc và trả lời câu hỏi để
tìm hiểu khái niệm
– H: Nghĩa của những từ in đậm Học sinh trả
lời
trong những câu dới đây có gì
giống và khác nghĩa của số từ.
– H: Lợng từ là gì?
II) Lợng từ
Khái niệm
* Giống: cùng đứng trớc danh từ
* Khác:
– Số từ: chỉ số lợng & thứ tự
của sự vật.
– Lợng từ: chỉ lợng ít hay
Học sinh trả
nhiều của sự vật.
lời
– SGK
117
Giáo án Ngữ Văn 6
__________________________________________________________________
– H: Sắp xếp các lợng từ vào mô
hình cụm danh từ?
Học sinh
thảo luận
nhóm
Bớc 2: Phân loại lợng từ
2) Phân loại lợng từ
– H: Lợng từ đợc phân loại nh thế Học sinh trả
nào?
lời
Cụm danh từ
Phần
Phần
trớc
trung tâm
T1
T1
T1
các
những
Cả
kẻ
mấy
tớng
lính,
quân
sĩ
T2
hoàng
tử
Phần
sau
S1
S2
thua
trận
– Lợng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả,
tất cả, tất thảy.
– Lợng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay
phân phối : các, những, mọi, mỗi,
từng.
Bớc 3: Hệ thống hoá kiến thức H: Thế nào là lợng từ.
– GV gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ
SGK.
Ghi nhớ ( SGK)
Học sinh
đọc
118