Sales là một nghề đầy thử thách, nhiều sức ép nhưng cũng là công việc mang lại cho bạn rất nhiều cơ hội kiếm tiền. Trước khi tìm hiều về những kiến thức chuyên sâu về nghề sales, chúng ta sẽ cùng nhau khái quát những nội dung cơ bản của công việc thú vị này. Ngoài ra, bài viết này chỉ nói về công việc của một Sales Representative (Đại diện kinh doanh) hay Sales Executive (Nhân viên kinh doanh) còn công việc của một Seller (Người bán hàng tại các quầy hàng) các bạn có thể xem tại đây.
Công việc Sales là gì?
Trang salesforcesearch.com có trả lời câu hỏi “What is a Sales Job?” như sau: Sales jobs are essentially the key cog in the confluence of merchant supply and customer demand. Sales professionals are responsible for determining customer wants and needs, communicating the features and benefits of the products or services being offered, and solidifying transactions to supply those products or services.
Công việc sales về bản chất là chìa khóa kết nối các bên cung cấp hàng hóa với nhu cầu của khách hàng trên thị trường. Người làm sales chuyên nghiệp chịu trách nhiệm xác định rõ mong muốn và nhu cầu của khách hàng, truyền đạt các đặc điểm và lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ đang được cháo bán, và thực hiện các giao dịch để cung cấp những sản phẩm và dịch vụ đó cho khách hàng. Xem toàn bộ bài viết tại đây.
Nhân viên Sales phải làm những gì?
Tùy vào đặc điểm và quy mô của từng công ty mà mỗi nhân viên sales phải làm những việc khác nhau nên mình sẽ liệt kê ra những việc chung nhất mà một người đảm nhiệm vị trí sales sẽ phải làm.
-
Do market research
/
market segment analysis
– Nguyên cứu thị trường / Tìm hiểu phân khúc thị trường: Tìm hiểu xem trên thị trường có những nhóm đối tượng nào nhiều khả năng sẽ trở thành khách hàng của mình nhất.
-
Look for prospects
– Tìm kiếm khách hàng tiềm năng: Lên danh sách cụ thể những cá nhân hay tập thể được cho là có khả năng mua hàng cao nhất.
-
Make plan to approach prospects
– Lên kế hoạch tiếp cận khách hàng tiềm năng: Lên các phương án thích hợp để tiếp cận khách hàng trực tiếp (gặp gỡ) hoặc gián tiếp (gọi điện thoại, gửi email).
-
Make phone calls, writing emails
– Gọi điện thoại, viết email: Tiến hành gọi điện, viết email để giới thiệu về công ty, chào bán sản phẩm/dịch vụ, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, lên lịch hẹn gặp khách hàng.
-
Prepare brochures/catalogues/portfolio to show to customers
– Chuẩn bị tài liệu quảng bá về sản phẩm để gửi đến khách hàng.
-
Visit potential customers
– Gặp gỡ, tiếp xúc khách hàng tiềm năng: Để giới thiệu, chào bán sản phẩm, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, cho khách hàng dùng thử sản phẩm.
-
Simulate and prepare proposal to present to customers
– Tính toán và lên phương án thích hợp nhất với nhu cầu của khách hàng để trình bày.
-
Invite customer to come to showroom or to take part in events for demonstration
– Mời khách hàng tới showroom hoặc tham dự các sự kiện để khách hàng có cơ hội trải nghiệm sản phẩm.
-
Look for tenders that we may want to make a bid for
– Tìm kiếm những lời mời thầu và tham gia bỏ thầu nếu muốn.
-
Quote and negotiate price, sales/purchase agreement, payment & delivery date
– Báo giá và đàm phán giá cả, thương thảo hợp đồng mua bán, thảo thuận thời hạn thanh toán và giao hàng.
-
Cooperate with other departments to support customer utilize most effectively products or services
– Kết hợp với những bộ phận khác giúp khác hàng sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ một cách hiệu quả nhất.
-
Handle complaints or problems of customer
– Giải quyết những phàn nàn hoặc vấn đề của khách hàng trong quá trình sử dụng sản phẩm.
-
Regularly meet existing customer after sales for keeping relationship and look for new customers
– Gặp gỡ khách hàng định kỳ sau bán hàng để giữ gìn mối quan hệ và tìm kiếm thêm khách hàng mới.
-
Take clients out for meals
– Mời khách hàng đi ăn, xem phim, dã ngoại hay dự những buổi tiệc tri ân khách hàng của công ty.
-
Submit sales reports to our senior
– Gửi báo cáo kinh doanh cho cấp trên.
Tổng kết
Như vậy bạn đã nắm được cơ bản công việc sales là gì và một nhân viên sales thường phải đảm nhận những nhiệm vụ gì. Làm sales thường gắn liền với “Marketing” và “Customer Care” mà với những doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thì người sales hay kiêm cả hai công việc đó. Trong các bài viết tiếp theo, chúng ta sẽ đi sâu vào tìm hiểu từng công việc nhỏ đã đề cập ở trên một cách chi tiết để nắm được cách sử dụng tiếng Anh trong Sales như thế nào.
Nguồn tham khảo
1. salesforcesearch.com
2. English for Sales & Purchasing – Oxford Business English
Từ khóa
tiếng anh cho nhân viên sales
cách bán hàng bằng tiếng anh
Chia sẻ bài viết này !