Cụm danh từ là gì? Tổng hợp kiến thức quan trọng về cụm danh từ –

Cụm danh từ là gì? Đây một thành phần quan trọng, không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Anh và tiếng Việt. Nó sẽ giúp cho câu nói của bạn dễ nghe hơn, đầy đủ ý nghĩa hơn và tạo thiện cảm khi giao tiếp. Để hiểu rõ hơn về cụm danh từ, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!

cụm danh từ là gì

Kiến thức về cụm danh từ trong tiếng Việt

Cụm danh từ là gì? 

Chương trình Ngữ Văn lớp 6 đã định nghĩ về cụm danh từ như sau: “Cụm danh từ là một tổ hợp tự do gồm có danh từ kết hợp với với một số từ ngữ khác phụ thuộc nó tạo thành. Những từ ngữ phụ thuộc đó được gọi là phụ ngữ. 

Trong câu, danh từ là những từ được dùng để gọi tên một hiện tượng, sự vật, sự việc, khái niệm nào đó. So với danh từ, cụm danh từ có ý nghĩa chi tiết hơn, cụ thể hơn và cũng có cấu tạo phức tạp hơn. 

Ví dụ về cụm danh từ: những cô cậu học sinh, một nhóm các bạn trẻ, một bông hoa, một chiếc thuyền trên dòng sông,… 

Chức năng của cụm danh từ 

Trong câu, cụm danh từ có thể đảm nhận các chức năng giống như một danh từ, cụ thể như sau: 

* Làm chủ ngữ 

Ví dụ: Tất cả các em học sinh lớp 10B đang chăm chú nghe giảng. 

=> Cụm danh từ: Tất cả các em học sinh lớp 10B. 

* Làm vị ngữ

Ví dụ: Đó là những bạn học sinh có thành tích tốt. 

=> Cụm danh từ: Những bạn học sinh có thành tích tốt. 

* Làm phụ ngữ

Ví dụ: Cô giáo đang phê bình các bạn học sinh hay đi muộn. 

=> Cụm danh từ: các bạn học sinh hay đi muộn. 

cụm danh từ là gì

Cấu tạo của cụm danh từ

Cụm danh từ đầy đủ sẽ gồm có 3 phần là: phần trước, phần trung tâm và phần sau. Mô hình cấu tạo cụm danh từ đầy đủ như sau: 

Phần trước

Phần trung tâm

Phần sau

Cấu trúc đầy đủ

T2

T1

T1

T2

S1

S2

Tổng lượng

Số lượng

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ đối tượng

Đặc điểm và tính chất

Vị trí

Ví dụ: 

Tất cả, toàn bộ, hết thảy, tổng thể,…

các, những, loại, mọi, hai, ba, mỗi, năm, bảy,….

ấy, kia, này, nọ, đó, đấy,… 

Ý nghĩa của các thành phần

Bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ

Nêu đặc điểm của sự vật được nói đến

Xác định vị trí của sự vật đó trong khoảng thời gian và không gian xác định. 

Ví dụ minh họa

Toàn bộ

các

bạn

học sinh

chăm ngoan

ấy

Một 

chiếc 

thuyền

lênh đênh

ngoài đảo

Toàn thể

học sinh

giỏi

năm học này

Lưu ý: Không phải lúc nào cụm danh từ cũng đầy đủ như cấu trúc trên. Đôi khi, cụm danh từ có thể chỉ bao gồm phần trước + phần trung tâm hoặc phần trung tâm + phần sau.

Ví dụ: Những bạn học sinh (phần trước + phần trung tâm), túp lều nát trên bãi cỏ (phần trung tâm + phần sau),… 

Kiến thức cụm danh từ trong tiếng Anh

Cụm danh từ là gì trong tiếng Anh? 

Trong tiếng Anh, cụm danh từ được gọi chung là Noun Phrase. Nó là một cụm từ, trong đó có một danh từ chính và các bổ nghĩa đứng xung quanh để bổ sung ý nghĩa cho danh từ chính đó. 

Ví dụ: the cute puppies (những chú cún dễ thương), those three tall trees (ba cái cây cao đó), the beautiful flowers (những bông hoa xinh đẹp), a bottle of water (một bình nước)….. 

Cụm danh từ cũng đóng vai trò như một danh từ trong câu, có thể làm chủ ngữ, bổ ngữ hoặc tân ngữ cho câu. 

cụm danh từ là gì

Cấu tạo cụm danh từ tiếng anh

Cấu trúc của một cụm danh từ trong tiếng Anh gồm có: 

Hạn định từ + bổ ngữ đứng trước + danh từ chính + bổ ngữ đứng sau

* Hạn định từ (Determiner)

Là những từ dùng để bổ nghĩa, xác định nghĩa cho một danh từ chỉ sự việc, chỉ người, sự vật,… 

Hạn định từ có thể là: 

– Mạo từ (Articles): 

Mạo từ xác định “the” hoặc mạo từ không xác định “an” (với những từ bắt đầu là nguyên âm như u, e, o, a, i) và “a” (đối với những từ bắt đầu là các phụ âm còn lại). 

– Từ chỉ định (demonstrative adjectives)

  • This/ that + N số ít

  • These/ those + N số nhiều 

– Từ chỉ số thứ tự, số lượng (Qualifiers ): 

  • any, few, a few, some, several, some, many, a lot of , all,… + N số nhiều

  • each, every + N số ít

  • little, a little, much + N không đếm

  • Một số từ chỉ định đứng trước mạo từ: half, all, both,…

  • Các bội từ như: double, twice,… 

– Sở hữu cách/ đại từ sở hữu (Possessive Nouns/ Adjective)

  • Sở hữu cách (Possessive Nouns): Là cách thêm ′s vào sau những danh từ sở hữu. Ví dụ: Alice′s, Hoa′s, Peter′s,… 

  • Tính từ sở hữu (Possessive Adjective): your, my, its, her, our,… 

Lưu ý: Một cụm danh từ có thể có nhiều từ hạn định nhưng cũng có thể chỉ có 1 từ hạn định. 

Ví dụ: three of us are students (ba trong số chúng tôi là học sinh), these two bikes were stolen yesterday (hai chiếc xe đạp này đã bị trộm ngày hôm qua),… 

* Thành phần bổ ngữ (Modifier)

Trong cụm danh từ, có một bổ ngữ đứng trước và một bổ ngữ đứng sau cụm danh từ. Cả hai bổ ngữ có thể xuất hiện cùng lúc trong cụm danh từ hoặc chỉ xuất hiện một trong hai. 

– Bổ ngữ đứng trước danh từ

a1. Tính từ

Có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ chính. Tính từ có thể có xuất hiện hoặc không xuất hiện trong cụm danh từ. 

Thứ tự tính từ trong cụm danh từ được sắp xếp như sau: 

  • Opinion: Chỉ sự đánh giá, quan điểm,… Ví dụ: terrible, wonderful, beautiful,…

  • Size/Shape: Tính từ dùng để chỉ kích cỡ. Ví dụ: tall, small, big,…  

  • Age: Chỉ độ tuổi của con người, độ mới/ cũ của vật,… Ví dụ: new, old,… 

  • Color: Chỉ màu sắc. Ví dụ: green, pink, red,… 

  • Origin: Chỉ xuất xứ, nguồn gốc. Ví dụ: Vietnamese, Japanese,…

  • Material: Chỉ chất liệu. Ví dụ: steel, stone, silk,… 

  • Purpose: Chỉ mục đích hay nói về tác dụng.

Ví dụ: a small shiny black leather handbag,… 

Lưu ý: Không phải tất cả các tính từ đều xuất hiện cùng lúc. 

Để có thể ghi nhớ thứ tự của những tính từ trên, bạn có thể nhớ mẹo sau: OpSACOMP.

nguyên tắc trật tự các tính từ trong tiếng Anh

a2. Phân từ

Tương tự như tính từ, phân từ cũng được dùng để bổ nghĩa cho danh từ chính. Có hai dạng phân từ: 

  • Hiện tại phân từ (V-ing): Được dùng khi đề cập đến bản chất của một sự vật nào đó hoặc nói đến một việc đang diễn ra. 

Ví dụ: An interesting film,… 

  • Quá khứ phân từ (V3/ed): Nói đến cảm giác của sự vật hay sự vật đó được hoặc bị tác động. 

Ví dụ: A well-trained dog,… 

– Các bổ nghĩa đứng sau danh từ

b1. Cụm giới từ (Preposition phrases): Thường bắt đầu bằng một giới từ, đứng sau danh từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ chính. 

Ví dụ: the cat behind the fence, a girl with brown hair,… 

b2. Cụm phân từ (Participle phrases): 

  • Cụm hiện tại phân từ: Thường bắt đầu bằng V-ing, thường đứng sau danh từ khi rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động. 

Ví dụ: The man standing next to the fence. (The man who standing next to the fence.)

  • Cụm quá khứ phân từ: Bắt đầu bằng V3/ed, thường đứng sau danh từ xuất hiện khi rút gọn mệnh đề ở dạng bị động. 

Ví dụ: The gift sent to me. (The gift which is sent to me). 

  • Mệnh đề (Clause): Mệnh đề quan hệ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ chính đứng ở trước nó. 

Ví dụ: The girl who has brown hair is my sister. 

– Danh từ chính

Đây là thành phần chính, quan trọng cấu tạo nên cụm danh từ. Danh từ chính có thể là: 

  • Danh từ đếm được: Có thể đếm được bằng những đơn vị cụ thể như: pen, boy, girl,… 

  • Danh từ không đếm được: Đó là các danh từ không thể đếm được bằng đơn vị như: water, homework, salt,… 

  • Danh từ số ít: Chỉ có một sự việc, một sự vật như: a girl, a boy, a cat,.

  • Danh từ số nhiều: dogs, bags, women, men,… 

  • Danh từ riêng: Chỉ tên riêng của người, địa danh hoặc của vật như: David, Tim, Ho Chi Minh, Ha Noi, Phu Tho,… 

  • Danh từ chung: Là những danh từ có tính bao quát, dùng để gọi tên cho các vật chung chung như: book, dog, cat, tree,… 

  • Danh từ trừu tượng: Dùng để gọi tên những vật mà ta không thể nhìn thấy được, không thể sờ được mà chỉ cảm nhận được. Ví dụ: beauty, love, cute, sadness,….

Bài viết tham khảo: Cầu gì cao nhất? Đâu là những cây cầu cao nhất thế giới?

Trên đây là thông tin giải đáp cụm danh từ là gì. Hy vọng qua những chia sẻ trên của supperclean.vn sẽ mang đến cho bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì, hãy để lại bình luận cuối bài viết, chúng ta sẽ cùng nhau trao đổi thêm nhé!

5/5 – (1 bình chọn)

Rate this post

Viết một bình luận