Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một cụm từ mới Đại học sư phạm trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!
đại học sư phạm trong tiếng Anh
1. “Đại học sư phạm” tiếng Anh là gì?
University of education
Cách phát âm: /ˌjuːnɪˈvɜːsɪti əv ˌedʒʊˈkeɪʃn̩/
Loại từ: danh từ đếm được
Định nghĩa:
University of education: đại học sư phạm. Cụm từ được dùng để chỉ những trường đại học chuyên về việc giảng dạy sư phạm dành cho những người muốn trở thành thầy giáo, cô giáo hoặc giảng viên đại học trong tương lai.
-
She wanted to become a teacher, so the university she applied for when taking the national high school exam was the University of education. Because her home is in Saigon, she enrolled in the Ho Chi Minh City University of Education.
-
Cô ấy muốn trở thành giáo viên nên trường đại học mà cô ấy đăng kí khi thi trung học phổ thông quốc gia là trường đại học sư phạm. Do nhà của cô ấy ở Sài Gòn nên cô ấy đăng kí học Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
-
Studying at a university of education helps her a lot financially because her pedagogy is 100% supported by the state, so her university tuition is 0 dong. Because the tuition is cheap, she works hard in her studies and hopes to get a good job in the future.
-
Việc học ở đại học sư phạm giúp đỡ cho cô ấy rất nhiều về mặt tài chính vì học sư phạm thì được nhà nước hỗ trợ tiền học 100% nên tiền học phí đại học của cô ấy là 0 đồng. Bởi vì học phí rẻ nên cô ấy rất nổ lực trong việc học tập và mong muốn có được một việc làm tốt trong tương lai.
2. Cách dùng cụm từ “đại học sư phạm” trong câu:
đại học sư phạm trong tiếng Anh
[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]
-
The University of Education helps students to study majors related to education in the future. The study and training are very methodical and helps everyone to become a teacher after graduation. The university even provides employment and placement assistance to help students with the experience to find a job easier in the future.
-
Đại học sư phạm giúp cho sinh viên học những chuyên ngành liên quan đến giáo dục trong tương lai. Việc học tập và đào tạo rất đúng theo bài bản và giúp mọi người có thể ra làm giáo viên sau khi ra trường. Trường đại học thậm chí còn hỗ trợ việc làm và trợ giúp chỗ thực tập để giúp cho sinh viên có kinh nghiệm để tra trường dễ xin việc làm hơn trong tương lai.
Đối với câu này, cụm từ ”university of education” là chủ ngữ của câu ở dạng số ít nên sau nó là động từ thường “help” phải thêm “s” trở thành “helps”.
-
Universities of education are universities that mainly train the pedagogical sector to train teacher resources for the country. Most of the pedagogical majors at universities are subsidized or completely exempted to encourage the number of people to study pedagogy.
-
Những đại học sư phạm là trường đại học chủ yếu đào tạo khối ngành sư phạm để đào tạo nguồn lực giáo viên cho đất nước. Hầu hết những khối ngành sư phạm ở trường đại học đều được trợ tiền học phí hoặc được miễn giảm hoàn toàn để khuyến khích số người vào học khối ngành sư phạm.
Đối với câu này, từ ”universities of education” là chủ ngữ của câu do ở dạng số nhiều.
[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]
-
Since I studied in another major other than pedagogy, I had to pay the university of education a pretty high fee each semester. I don’t have a problem with it, but my mother feels my tuition is too much and is considering whether to let me continue at the school or transfer to another school.
-
Do tôi học khối ngành khác không phải sư phạm nên tôi phải trả đại học sư phạm một khoản phí khá đắt từng học kì. Tôi thì cảm thấy không có vấn đề gì về việc đó nhưng mẹ tôi thì cảm thấy học phí của tôi quá đát và đang cân nhắc xem có cho tôi học tiếp tục ở trường hay chuyển sang một trường khác.
Đối với câu này, từ”the university of education” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
-
They urged me to go to the university of education to pay the tuition fee to continue my studies at the school or else I would lose my schedule and would be warned not to register for the course next semester. This made me feel scared and had to pay immediately.
-
Họ hối thúc tôi nộp tiền cho đại học sư phạm để tiếp tục việc học của tôi ở trường nếu không tôi sẽ bị mất thời khóa biểu và sẽ bị cảnh cáo không thể đăng kí môn học trong học kì tới. Việc này khiến tôi cảm thấy sợ hãi và phải đi đóng tiền ngay lập tức.
Đối với câu này, từ “university of education” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “go” và từ được dùng để bổ nghĩa cho câu nhằm giúp cho câu thêm rõ nghĩa hơn.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]
-
The university that I wish I could pass in this national high school exam is the university of education.
-
Trường đại học mà tôi mong muốn rằng tôi có thể đậu trong kỳ thi trung học quốc gia này chính là trường đại học sư phạm.
Đối với câu này, từ “university of education” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “The university that I wish I could pass in this national high school exam”.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]
-
At the university of education, I learned a lot about teaching majors and I think the skills I learned will help me a lot while working and teaching.
-
ở trường đại học sư phạm, tôi được học rất nhiều thứ về chuyên ngành giảng dạy và tôi nghĩ những kĩ năng tôi được học sẽ giúp đỡ tôi rất nhiều trong khi làm việc và giảng dạy.
Đối với câu này, từ “At” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the university of education”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
-
Because of the university of education, I had to study a lot harder to get into the teacher’s university. I expect a lot from university life because I can live on my own and do whatever I want.
-
Bởi vì trường đại học sư phạm, tôi đã phải học chăm chỉ hơn rất nhiều để có thể đậu vào học trong trường đại học sư phạm. Tôi mong đợi rất nhiều vào cuộc sống đại học vì tôi có thể sống tự lập và làm mọi thứ theo ý mình muốn.
Đối với câu này, từ “ because of ” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “ university of education”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
đại học sư phạm trong tiếng Anh
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “đại học sư phạm” trong tiếng Anh nhé!!!