Có bao giờ bạn tự hỏi: “Liệu trong hàng trăm hàng ngàn loại vật liệu vẫn tồn tại xung quanh chúng ta, đâu là kim loại nặng nhất, đâu là kim loại nhẹ nhất?” hay chưa. Nếu bạn tự hỏi và chưa biết câu trả lời cho kim loại nặng nhất, kim loại nhẹ nhất thì hãy cùng chúng tôi Sắt thép xây dựng SDT tìm hiểu bài chia sẻ dưới đây nhé!
Xem thêm về :
Kim loại nặng nhất là Osmi (Os)
Tính đến nay, kim loại nặng nhất mà loài người biết tới trên Trái Đất là Osmi (Osimi hay Os). Nó có mật độ cao nhất trong tất cả các kim loại. Trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố hóa học, Osmi thuộc nhóm thứ 8, dưới số hiệu nguyên tử 76.
Ngoài việc là kim loại nặng nhất, Osmi còn là một kim loại khá cứng (kim loại cứng thứ 3 hành tinh).
Đặc điểm của Osmi
Osmi là kim loại có độ cứng tốt và nặng nhất. Osmi ở trạng thái rắn có màu xanh nhạt (giống kẽm). Kim loại này bền vững với các loại axit khác nhau và là thành phần quan trọng nhất để chế tạo hợp kim. Osmi là một trong số những kim loại nặng nhất hành tinh mà con người biết đến. Khối lượng riêng của nó là 22,6g/cm3. Đây là kim loại không phóng xạ trên Trái Đất và rất ổn định. Năm 2010, 1kg Osmi có giá khoảng 12.700 USD.
Bạn hoàn toàn có thể tận hưởng được niềm vui thẩm mỹ bằng cách nhìn vào đơn tinh thể Osmi. Tinh thể của kim loại này có cấu trúc hạt rất rõ và đẹp mắt, tuy nhiên chúng lại có ít ứng dụng thực tiễn.
Osmi là một trong những kim loại hiếm nhất Trái Đất và có giá cũng rất “chua” đấy bạn nhé! Ngày nay, chỉ có khoảng năm mươi phần của Osmi trên một nghìn tỷ phần vỏ của Trái Đất.
Nếu chấm độ cứng theo thang điểm Mohs thì Osmi được đánh giá ở mức 7,0 điểm. Qua thang điểm này, Osmi trở thành kim loại cứng thứ ba hành tinh cho đến thời điểm hiện tại, tương đương với độ cứng của Thạch Anh.
Ứng dụng của Osmi
Osmi được dùng chủ yếu để chế tạo nên các loại hợp kim không gỉ. Nó được sản xuất chủ yếu như một sản phẩm phụ trong việc sản xuất Đồng và Niken. Nhờ tính chất nặng và cứng, Osmi được sử dụng để bịt đầu của một số cây bút mực đắt tiền. Ngoài ra, kim loại này cũng được ứng dụng rộng rãi trong ngành y tế.
Tuy nhiên, do độ cứng của Osmi mà sự nứt nẻ của nó có hiệu quả xấu cho chế biến. Chính vì vậy bạn sẽ không bao giờ tìm thấy đồ trang sức bằng kim loại này (mặc dù nó đẹp) đâu nhé!
Tàu con thoi trong không gian đầu tiên đã sử dụng các tấm gương được tráng với Osmi là một điều khá thú vị mà chúng tôi muốn cung cấp cho bạn về kim loại nặng nhất này. Lý do người ta sử dụng kim loại này là vì nó phản xạ tia cực tím gấp hai lần Vàng.
Có thể thấy rằng, mặc dù Osmi là kim loại nặng nhất và có độ cứng cao nhưng nó vẫn không được sử dụng phổ biến trong các ứng dụng. Lý do là nó quá hiếm và quá đắt tiền, ngoài ra còn có một số độc tính khi tiếp xúc với không khí.
Quá trình phát hiện ra Osmi
Kim loại Osmi được hai nhà hóa học người Anh là William Hyde Wollaston Smithson Tennant phát hiện ra năm 1804.
Kim loại nhẹ nhất là Liti (Li)
Tính đến nay, kim loại nhẹ nhất mà loài người biết tới trên Trái Đất là Liti (Lithium hay Li). Nó có mật độ thấp nhất trong tất cả các kim loại. Trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố hóa học, Liti thuộc nhóm thứ nhất, dưới số hiệu nguyên tử 3 và nguyên tử khối bằng 7.
Đặc điểm của Liti
Liti (theo tiếng Latin là Lithium) là kim loại nhẹ nhất hành tinh mà con người biết tới. Liti ở trạng thái rắn là một kim loại mềm, có màu trắng bạc lóe mắt và thuộc nhóm kim loại kiềm. Khối lượng riêng của nó là 0,543g/cm3 (ở 21 độ C). Vì vậy Liti có thể nổi trên mặt xăng và dầu.
Trong điều kiện tiêu chuẩn, Liti là kim loại nhẹ nhất và là nguyên tố rắn có mật độ thấp nhất. Đây là kim loại có phản ứng mạnh và dễ cháy, dễ bị ăn mòn và đổi sang màu xám bạc, xỉn đen nếu tiếp xúc với không khí ẩm. Liti tác dụng với nước và giải phóng Hydro, có thể bốc cháy mãnh liệt như thuốc nổ. Vì đặc tính này mà Liti không bao giờ có mặt ở dạng nguyên tố trong tự nhiên, nó chỉ có dạng liên kết ion.
Ngày nay, người ta dễ dàng tìm thấy Liti trong các khoáng sản pegmatit. Nhưng bởi đặc tính dễ tan mà Liti cũng có ở trong mặt nước biển và thường được tách từ đất sét và muối.
Ứng dụng của Liti
Liti và các hợp chất của nó được ứng dụng phổ biến trong công nghiệp như thủy tinh cách nhiệt và gốm sứ. Liti được sử dụng thông qua lớp men bóng như thủy tinh làm giảm nhiệt độ nóng chảy của men sành sứ. Ứng dụng này có tác dụng rút ngắn thời gian nung sản phẩm và làm cho độ bóng của bề mặt sản phẩm được đồng đều.
Dầu nhờn Liti làm chất phụ gia trong sản xuất sắt thép và nhôm, làm giảm bớt sự mài mòn các chi tiết do ma sát.
Các ứng dụng pin Liti và pin ion Liti chỉ tiêu thụ gấp ¾ sản lượng Liti. Edixon đã tiến hành dùng Oxit Liti làm dung dịch điện giải cho ắc quy và pin. Điều này đã làm tăng cường tính năng của pin lên rất nhiều. Thậm chí trong đại chiến thế giới lần thứ nhất, pin là loại năng lượng không thể thiếu được trong các tàu ngầm. Ngày nay loại pin này được sử dụng rộng rãi trong máy kích động nhịp đập của tim và là pin dùng trong điện thoại di động.
Các ion Liti được ứng dụng để sản xuất một số loại thuốc điều trị rối loạn lưỡng cực, do những ảnh hưởng thần kinh của ion với cơ thể con người.
Trong nông nghiệp, Liti được ứng dụng làm phân bón nhằm chống các bệnh cho thực vật (chống được bệnh gỉ sắt, giúp cho cà chua chống được bệnh lụi).
Quá trình phát hiện ra Liti
Năm 1800, nhà hóa học người Brazil tên là Jose Bonifacio De Andrada E Silva phát hiện Petalit trên đảo Uto Thụy Điển.
Năm 1817, Johan August Arfwedson – người làm việc với Jose Bonifacio De Andrada E Silva mới phát hiện sự có mặt của một nguyên tố mới khi phân tích quặng Petalit.
Năm 1818, Christian Gmelin là người đầu tiên quan sát được Liti tạo ngọn lửa đỏ rực khi cháy. Tuy nhiên Gmelin và Arfwedson đều thất bại trong việc cô lập nguyên tố tinh khiết này.
Năm 1821, William Thomas Brande tách được Liti bằng phương pháp điện phân Liti Hydro.
năm 1855, Robert Bunsen và Augustus Matthiessen thu được một lượng lớn Liti bằng phương pháp điện phân Liti Clorua.
Năm 1923, hình thành công ty sản xuất Liti thương mại tại Đức.
Năm 1950 – 1980, Hoa Kỳ trở thành nhà sản xuất Liti mạnh mẽ nhất thế giới.
Trên đây là những kiến thức về kim loại nặng nhất, kim loại nhẹ nhất mà chúng tôi cung cấp. Hy vọng đây sẽ là những thông tin bổ ích đáp ứng được sự mong mỏi của bạn!
5/5
(2 Reviews)