Đề Tiếng Việt Lớp 5 – Tài liệu text

Đề Tiếng Việt Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.08 KB, 3 trang )

PHÒNG GD ĐT ĐỒNG HỚI
TRƯỜNG TH BẮC NGHĨA
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học 2010 – 2011
Thời gian: 85 phút
I. Đọc tiếng
II.Đọc hiểu (30 phút)
Đọc thầm bài văn rồi làm các bài tập sau:
Đường vào bản
Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía bắc. Con
đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp.
Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con
suối to. Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách
qua những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xoá. Hoa nước bốn mùa xoè cánh
trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.
Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt
gặp những đàn cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội. Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa
dòng…Bên trên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao,
cao mãi. Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp,
dày như ống đũa. Đi trên đường, thỉnh thoảng khách còn gặp những cây cổ
thụ. Có cây trám trắng, trám đen thân cao vút như đên tận trời…..Những con
lợn ục ịch đi lại ở ven đường, thấy người, giật mình hộc lên những tiếng dữ
dội rồi chạy lê cái bụng quét đất. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh
đường gọi con nháo nhác…
Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã
từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn
chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ
hẹn ngày quay lại.
(Vi Hồng – Hồ Thuỷ Giang)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Con đường vào bản có những cảnh vật gì?

a. Con suối, núi, rừng vầu, rừng trám.
b. Con thác, núi, rừng trám, rừng vầu, lợn gà.
c. Con suối, núi, rừng vầu, cây trám, lợn gà
2. Trong câu “Hoa nước bốn mùa xoè cánh trắng như trải thảm hoa đón mời
khách gần xa đi về thăm bản”. hoa nước là loại hoa gì ?
a. Một loại hoa mọc dưới nước.
b. Nước suối tung bọt trắng xoá xoè cánh như hoa.
c. Mội loại hoa ưa nước.
3. Câu văn “Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng….” ý nói gì?
a. Đàn cá nhiều màu sắc bơi lội dưới suối đẹp như hoa như lá .
b. Đàn cá nhiều màu sắc hình thù giống như lá.
c. Đàn cá biết vẽ hoa vẽ lá.
4: Chủ ngữ trong câu: “Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về
phải vượt qua một con suối to.” là gì?
a. Đoạn đường
b. Đoạn đường dành cho dân bản tôi
c. Đoạn đường dành cho dân bản tôi đi
5. Trong các từ bén dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều
nghĩa?
a. Câu bé đi vội vã, chân bước không bén đất.
b. Họ đã quen hơi bén tiếng.
c. Con dao này bén (sắc) quá.
6: Trong câu Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng vậy , từ vậy được dùng
như thế nào?
a. Là đại từ, dùng để thay thế cho cụm động từ.
b. Là danh từ.
c. Là động từ.
7: Trong câu Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ, từ nó
được dùng như thế nào?
a. Là đại từ, dùng để thay thế cho danh từ.

b. Là đại từ, thay thế cho cụm danh từ.
c. Là đại từ, thay thế cho cụm động từ.
8. Dòng nào dưới đây chỉ gồm đại từ xưng hô?
a. Tôi, chúng tôi, mày, nó, chúng nó.
b. Ông, bà, anh, chị, em, anh, thầy, bạn.
c. Cả hai dòng trên.
9. Câu văn Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắp
lên nhiều ngọn lửa mới, nhấp nháy vui mắt sử dụng biện pháp tu từ nào?
a. Nhân hoá.
b. So sánh.
c. Ẩn dụ.
10 Từ thưa thớt thuộc từ loại gì?
a Danh từ.
b Tính từ .
c Động từ.
III. Chính tả (20 phút)
Viết bài chính tả: Chợ Ta-sken
Chúng tôi ra thăm cảnh chợ. Người qua lại trộn lẫn màu sắc. Đàn ông
mặc áo sơ mi đính những nẹp thêu dọc hai ống tay, đầu chụp gọn trong chiếc
mũ vải vuông nhỏ. Phụ nữ xúng xính trong chiếc áo dài rộng bằng vải lụa.
Trên áo, những đường vân xanh, đỏ, tím, vàng chảy dọc, óng ả chờn vờn
như sóng nước hồ. Nước da của họ ngăm bánh mật. Lông mày nhỏ uốn vòng
cung. Khuôn mặt bầu bầu chữa cho bớt nhô đôi gò má cao. Tóc đen như
mun tết thành hai bím thõng dài mãi xuống quá thắt lưng khẽ ve vẩy theo
nhịp bước.
Bùi Hiển
IV. Tập làm văn (35 phút)
Đề bài: Mẹ là người đã sinh ra em, nuôi em khôn lớn và trưởng thành. Em
hãy viết bài văn tả lại mẹ thân yêu của mình.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

I) Đọc thành tiếng ( 5đ )
II ) Đọc hiểu : Mỗi ý đúng 0,5đ ( Toàn bài 5điểm )
Câu1 -c Câu 2-b Câu 3 – a Câu 4 – c Câu 5 – Từ bén trong câu
a và b là từ nhiều nghĩa ( 0,25đ) .Từ bén trong câu c với từ bén trong hai câu
a ,b là từ đồng âm ( 0,25đ)
Câu 6 – a Câu 7 – a Câu 8 – c Câu 9 – b Câu 10 – b
(Mỗi ý có hai khoanh tròn trở lên thì không ghi điểm. )
III ) Chính tả ( 5điểm ) H viết đúng chính tả , chữ viết đúng mẫu . Sai một
lỗi trừ 0,5 đ
VI ) Tập làm văn ( 5đ) H viết bài văn đúng theo yêu cấu đề . Bài viết
không sai chính tả , không sai cách dùng từ ,cách đặt câu . Tuỳ theo bài của
H để cho điểm
– Bài viết lạc đề không tính điểm .

a. Con suối, núi, rừng vầu, rừng trám.b. Con thác, núi, rừng trám, rừng vầu, lợn gà.c. Con suối, núi, rừng vầu, cây trám, lợn gà2. Trong câu “Hoa nước bốn mùa xoè cánh trắng như trải thảm hoa đón mờikhách gần xa đi về thăm bản”. hoa nước là loại hoa gì ?a. Một loại hoa mọc dưới nước.b. Nước suối tung bọt trắng xoá xoè cánh như hoa.c. Mội loại hoa ưa nước.3. Câu văn “Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng….” ý nói gì?a. Đàn cá nhiều màu sắc bơi lội dưới suối đẹp như hoa như lá .b. Đàn cá nhiều màu sắc hình thù giống như lá.c. Đàn cá biết vẽ hoa vẽ lá.4: Chủ ngữ trong câu: “Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi vềphải vượt qua một con suối to.” là gì?a. Đoạn đườngb. Đoạn đường dành cho dân bản tôic. Đoạn đường dành cho dân bản tôi đi5. Trong các từ bén dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiềunghĩa?a. Câu bé đi vội vã, chân bước không bén đất.b. Họ đã quen hơi bén tiếng.c. Con dao này bén (sắc) quá.6: Trong câu Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng vậy , từ vậy được dùngnhư thế nào?a. Là đại từ, dùng để thay thế cho cụm động từ.b. Là danh từ.c. Là động từ.7: Trong câu Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ, từ nóđược dùng như thế nào?a. Là đại từ, dùng để thay thế cho danh từ.b. Là đại từ, thay thế cho cụm danh từ.c. Là đại từ, thay thế cho cụm động từ.8. Dòng nào dưới đây chỉ gồm đại từ xưng hô?a. Tôi, chúng tôi, mày, nó, chúng nó.b. Ông, bà, anh, chị, em, anh, thầy, bạn.c. Cả hai dòng trên.9. Câu văn Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắplên nhiều ngọn lửa mới, nhấp nháy vui mắt sử dụng biện pháp tu từ nào?a. Nhân hoá.b. So sánh.c. Ẩn dụ.10 Từ thưa thớt thuộc từ loại gì?a Danh từ.b Tính từ .c Động từ.III. Chính tả (20 phút)Viết bài chính tả: Chợ Ta-skenChúng tôi ra thăm cảnh chợ. Người qua lại trộn lẫn màu sắc. Đàn ôngmặc áo sơ mi đính những nẹp thêu dọc hai ống tay, đầu chụp gọn trong chiếcmũ vải vuông nhỏ. Phụ nữ xúng xính trong chiếc áo dài rộng bằng vải lụa.Trên áo, những đường vân xanh, đỏ, tím, vàng chảy dọc, óng ả chờn vờnnhư sóng nước hồ. Nước da của họ ngăm bánh mật. Lông mày nhỏ uốn vòngcung. Khuôn mặt bầu bầu chữa cho bớt nhô đôi gò má cao. Tóc đen nhưmun tết thành hai bím thõng dài mãi xuống quá thắt lưng khẽ ve vẩy theonhịp bước.Bùi HiểnIV. Tập làm văn (35 phút)Đề bài: Mẹ là người đã sinh ra em, nuôi em khôn lớn và trưởng thành. Emhãy viết bài văn tả lại mẹ thân yêu của mình.ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂMI) Đọc thành tiếng ( 5đ )II ) Đọc hiểu : Mỗi ý đúng 0,5đ ( Toàn bài 5điểm )Câu1 -c Câu 2-b Câu 3 – a Câu 4 – c Câu 5 – Từ bén trong câua và b là từ nhiều nghĩa ( 0,25đ) .Từ bén trong câu c với từ bén trong hai câua ,b là từ đồng âm ( 0,25đ)Câu 6 – a Câu 7 – a Câu 8 – c Câu 9 – b Câu 10 – b(Mỗi ý có hai khoanh tròn trở lên thì không ghi điểm. )III ) Chính tả ( 5điểm ) H viết đúng chính tả , chữ viết đúng mẫu . Sai mộtlỗi trừ 0,5 đVI ) Tập làm văn ( 5đ) H viết bài văn đúng theo yêu cấu đề . Bài viếtkhông sai chính tả , không sai cách dùng từ ,cách đặt câu . Tuỳ theo bài củaH để cho điểm- Bài viết lạc đề không tính điểm .

Rate this post

Viết một bình luận