Tên ‘Quang Hải’ hợp với họ thuộc mệnh Mộc, còn những họ thuộc mệnh ‘Hỏa’ sẽ tốt cho tên ‘Tiến Dũng’.
Thủ môn Tiến Dũng (trái) và tiền vệ Quang Hải nhận được nhiều tình cảm yêu mến của người hâm mộ sau trận đấu ở vòng tứ kết U23 châu Á 2018.
Sau chiến thắng lịch sử của đội tuyển U23 Việt Nam trước U23 Qatar hôm 23/1, Quang Hải và Tiến Dũng là hai cái tên được nhắc đến nhiều hơn cả. Quang Hải với cú đúp bàn thắng, trong đó có bàn gỡ 2-2 ở phút 89, còn thủ môn Tiến Dũng đã cản phá thành công hai cú sút luân lưu, giúp U23 Việt Nam giành chiến thắng chung cuộc 4-3, bước vào vòng chung kết U23 châu Á 2018. Hai cầu thủ đã trở thành người hùng trong trái tim người hâm mộ, bao gồm cả các “bố, mẹ bỉm sữa”. Thậm chí, không ít người còn chia sẻ ý định sẽ đặt tên con của mình là Quang Hải, Tiến Dũng giống với thần tượng.
Trong tiềm thức của người Việt, cái tên không chỉ dùng để phân biệt người này với người kia, để xưng hô giao tiếp mà còn được tin là ảnh hưởng đến vận mệnh của chủ nhân. Vì thế, chọn một cái tên ý nghĩa cũng giống như việc cha mẹ chuẩn bị hành trang cho con bước vào đời.
Sự phân vân của nhiều ông bố, bà mẹ.
Theo ông Vũ Khắc Gia, chuyên gia Hán Nôm, người có nhiều năm nghiên cứu đặt tên theo Ngũ hành, trước khi quyết định tên nào để đặt cho con, bố mẹ nên biết ý nghĩa của cái tên đó. Cụ thể, đối với hai cái tên là Quang Hải và Tiến Dũng, ông Vũ Khắc Gia giải thích như sau:
Tên Quang Hải: “Quang” là sáng, chữ “Quang” gợi tới cảnh con người luôn muốn sống ở nơi có ánh sáng chan hòa của mặt trời; “Hải” là biển, tên “Hải” thường gợi hình ảnh mênh mông của biển cả, một cảnh thiên nhiên quen thuộc với cuộc sống con người. Tên “Hải” cũng thể hiện sự khoáng đạt, tự do, tấm lòng rộng mở như hình ảnh biển khơi.
Ghép hai chữ “Quang” và “Hải” trong tên gọi là thể hiện mong muốn con sẽ luôn tỏa sáng, tương lai rộng mở và con sẽ đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.
Tên Tiến Dũng: “Tiến” là đi lên, tiến lên. Nói đến chữ “Tiến” là nói đến sự tích cực của con người, luôn hướng về phía trước để đạt được mục đích đặt ra; chữ “Dũng” có nghĩa là nói về sức mạnh, can đảm, có khí phách, gan dạ, dũng khí.
Đặt tên “Tiến Dũng” cho con là mong con tiến tới sự dũng cảm, hăng hái và gan dạ trong cuộc sống.
Cha mẹ đặt tên cho con gửi gắm tình yêu và có thể cả sự kỳ vọng, nhưng ông Vũ Khắc Gia khuyên rằng, khi bé yêu được sinh ra, hãy phân tích tứ trụ của bé để chọn một cái tên phù hợp. “Nếu bé khuyết hành Thủy thì nên đặt tên con là Hải và đặt tên Dũng khi tứ trụ của bé khuyết hành Kim”, ông Gia chia sẻ.
Cái tên của con chứa đựng cả tình cảm và sự kỳ vọng của cha mẹ.
Có quan điểm tương đồng về ý nghĩa Hán Việt của hai tên gọi Quang Hải và Tiến Dũng, ông Nguyễn Mạnh Linh, giám đốc Trung tâm Phong thủy Kiến trúc, Viện Quy hoạch & Kiến trúc Đô thị – ĐHXD, cho biết thêm rằng: “‘Quang’ là ánh sáng, thuộc về mệnh Hỏa; ‘Hải’ là biển rộng, thuộc về mệnh Thủy. Nghĩa chung của tên này là biển sáng, biển rộng, nhưng thích hợp với những họ Cao, Dương, Đỗ, Thái, Nguyễn, Ngô – là những họ thuộc về mệnh Mộc.
‘Tiến’ là tiến lên, phía trước, thuộc về mệnh Hỏa; ‘Dũng’ là dũng cảm, mạnh mẽ, thuộc về mệnh Thổ. Nghĩa chung của tên gọi ‘Tiến Dũng’ là mạnh dạn tiến lên, phù hợp hơn cả với các họ thuộc mệnh Hỏa như Đào, Đinh, Đoàn, Lê, Lý, Trần, Triệu; sau đó mới đến các họ Cao, Dương, Thái, Nguyễn”.
Đó là những hướng dẫn chung mà ông Nguyễn Mạnh Linh đưa ra cho các bậc cha mẹ làm cơ sở tham khảo khi lựa chọn tên Quang Hải hay Tiến Dũng cho con. Việc đặt tên con, ông Mạnh Linh cho rằng nên căn cứ thêm các thông tin chi tiết như ngày, giờ sinh cụ thể.