A.
请你自我介绍一下!
Mời bạn hãy tự giới thiệu về bản thân!
B.
我叫阮秋芳,今年23 岁。我还没结婚。
Tôi là Nguyễn Thu Phương, năm nay 23 tuổi. Tôi chưa kết hôn.
A.
为什么我们公司应该选择你?
Tại sao công ty nên chọn bạn?
B.
因为我所学的专业很符合你们的要求。我还很年轻,我想为公司而努力。
Bởi vì chuyên ngành tôi học rất phù họp với yêu cầu của công ty. Hơn nữa tôi vẫn còn trẻ, tôi muốn góp sức vào sự thành công của công ty.
A.
你有几年的经验了?
Bạn đã có bao nhiêu năm kinh nghiệm làm việc rồi?
B.
我刚刚毕业,所以经验不太多。但是我会赶快学习,努力工作,得到你们的信任。
Tôi vừa tốt nghiệp, vì thế kinh nghiệm còn ít. Nhưng tôi sẽ cố gắng học tập, nỗ lực làm việc để đạt được sự tín nhiệm của công ty.
A.
你需要的工资是多少?
Mức lương mong muốn của bạn là bao nhiêu?
B.
我需要的工资是3500人民币。
Mức lương tôi mong muốn là 3500 nhân dân tệ.
Phần 2
A.
为什么你选我们的公司?
Tại sao bạn lại chọn công ty chúng tôi?
B.
因为我知道你们公司很有名,工资很高。我的专业很符合你们公司。
Wǒ de zhuānyè hěn fúhé nǐmen gōngsī.
Bởi vì tôi biết công ty rất nổi tiếng, mức lương đãi ngộ rất cao. Hơn nữa chuyên ngành tôi học rất phù hợp với công ty.
A.
你在哪个大学毕业?你的专业是什么?
Bạn tốt nghiệp trường nào? Và học chuyên ngành gì?
B.
我在河内大学毕业的,我读中文系的。
Tôi tốt nghiệp trường đại học Hà Nội, khoa ngôn ngữ Trung Quốc.
A.
你的优点是什么?缺点是什么?
Ưu điểm của bạn là gì? Nhược điểm là gì?
B.
我的优点是老实,缺点是没有太多经验。如果得到贵公司的信任,我就努力工作,跟同事合作好。
Ưu điểm của tôi là trung thực, nhược điểm của tôi là chưa có nhiều kinh nghiệm. Nếu như nhận được sự tín nhiệm của công ty, tôi sẽ cố gắng làm việc, hợp tác tốt với các đồng nghiệp khác.
Phần 3
A.
如果在工作上遇到困难,你怎么解决?
Nếu như gặp rắc rối trong công việc, bạn sẽ giải quyết như thế nào?
B.
我就跟老板、同事商量,一起找到合情合理的办法。
Tôi sẽ cùng với sếp, đồng nghiệp thương lượng, cùng tìm racách hợp tình hợp lí nhất để giải quyết vấn đề.
A.
好,面试到此结束,你回去等我们的消息。
Được rồi, phỏng vấn tới đây kết thúc, bạn quay về chờ thông báo của công ty nhé.
B.
我特别希望能够为公司贡献,一起跟公司发展,最后的是能有机会跟贵公司合作。
Tôi rất hy vọng có thể cống hiến vì công ty, cùng công ty phát triển, cuối cùng có thể có cơ hội hợp tác cùng quý công ty.
谢谢各位。祝各位一天快乐!
Cảm ơn các vị. Chúc các vị một ngày vui vẻ!