Hướng dẫn chọn size

Size áo lót được ký hiệu như sau: A70, B70, A75, B75… trong đó:

– Các chữ cái A, B, C là ký hiệu dành cho phần bầu ngực: (cup ngực)

  • A <= 2,5 cm

  • B <= 5 cm

  • C <= 7,5 cm 

  • D <= 10 cm 

  • E <= 12,5 cm

– Hai con số bên cạnh các chữ cái đó chính là ký hiệu chỉ độ rộng của vòng dây ôm quanh lưng, chỗ sát chân ngực. 30(65), 32(70), 34(75), 36(80), 38(85), 40(90),…


1/. Xác định SIZE áo ngực:

Đo phần chân ngực (vòng lưng): Ví dụ kết quả là 75cm (I) => Size áo của bạn là 75 (34)

Ví dụ kết quả là 75cm

 

2/. Xác định CUP áo ngực:

Đo phần nở nhất của ngực (vòng ngực): ví dụ kết quả là 89 (II)

– Xác định A,B,C: (II) – {(I)+10} . Ví dụ: 89 – {75+10} = 4 <– So với (*) thì đó là CUP B

=> Vậy size áo phù hợp với bạn là : B75 

Nếu số đo của bạn không thật sự chính xác với các cỡ có sẵn thì bạn vẫn có thể chọn cỡ gần nhất, bởi hầu hết

ví dụ kết quả là 89- Xác định A,B,C:. Ví dụ: 89 – {75+10} = 4 áo ngực đều được thiết kế với chất liệu thun để có độ co dãn, ôm khít vào cơ thể.

 

Thông thường size áo ngực theo cân nặng như sau:

  • 45kg – 50kg => A75 – B75
  • 50kg – 65kg => A80 – A85
  • 65kg – 70kg => B80 – B85
  • 70kg – 90kg => C80 – C85 – B90

Hoặc có thể xem chi tiết bảng tham khảo cỡ áo ngực sau:

Cách sử dụng hệ số ở châu Âu và người Việt mình cũng khác nhau. Chính vì thế, nhiều lúc bạn sẽ nhìn thấy một chiếc áo với size 34/75. Thực ra đây là cách mà nhà sản xuất ám chỉ 2 size này là một bạn nhé!

Rate this post

Viết một bình luận