Hy Lạp đã tồn tại từ trước khi tôi ra đời…
Greece got along fine before I was born.
Chính phủ Hy Lạp thì kháng cự cho đến ngày 30 tháng 4.
The Greek government was to hold out until 30 April.
Chẳng hạn, có một tín đồ đấng Christ người Hy Lạp tên là Tít.
For instance, there was the Greek Christian named Titus.
Từ-ngữ trong tiếng Hy–lạp là methusko có nghĩa “say sưa, trở nên say”.
From the Greek methusko, meaning “get drunk, become intoxicated.”
Hai nguồn tài liệu nói gì về Chúa Ba Ngôi và Kinh-thánh phần tiếng Hy–lạp?
What do two sources say about the Trinity and the Christian Greek Scriptures?
Đồng tiền bạc khắc hình A-léc-xan-đơ Đại Đế như một thần của Hy Lạp
Silver coin with Alexander the Great depicted as a Greek deity
“Ra-ca” (chữ Hy Lạp là rha·kaʹ) có nghĩa “trống rỗng” hay “ngu đần”.
The Greek word rha·kaʹ (footnote) rendered “an unspeakable word of contempt” means “empty” or “empty-headed.”
Chúng tôi viếng thăm các hội thánh ở trung bộ và bắc bộ Hy Lạp.
We were to visit and strengthen the congregations in central and northern Greece.
Các nhà thơ Hy Lạp của Hậu kỳ Cổ đại: Nonnus, Antoninus Liberalis, và Quintus Smyrnaeus.
The Greek poets of the Late Antique period: Nonnus, Antoninus Liberalis, and Quintus Smyrnaeus.
HY LẠP—ĐẦU THỨ NĂM
GREECE —THE FIFTH HEAD
Ghi nhận đầu tiên về tranh luận này xuất hiện từ Hy Lạp cổ đại.
The first extant recorded examination of this subject was in ancient Greece.
Trước ta, Hy Lạp chẳng là gì…
Before me, Greece was nothing.
Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu, except Hy Lạp.
It is found in all of Europe, except Greece.
Chó săn Cretan được các quốc gia như Hy Lạp và Đức công nhận.
The Cretan Hound is nationally recognized both in Greece and in Germany.
Trong tất cả các vị vua Hy Lạp… tôi kính nể anh nhất.
Of all the kings of Greece, I respect you the most.
3 Khi viết lời trên trong nguyên ngữ Hy Lạp, Phao-lô ví thế gian như một sân khấu.
3 When Paul made that statement, he was comparing the world to a stage.
Chiếc tàu khu trục được chuyển cho chính phủ Hy Lạp vào ngày 27 tháng 9 năm 1962.
The ship was transferred to Greece on 27 September 1962.
Chúng tôi không hứng thú với một Hy Lạp thống nhất.
We’ve no interest in a united Greece.
Viên chỉ huy đáp: “Ông biết nói tiếng Hy Lạp à?
He said: “Can you speak Greek?
b) Kinh-thánh phần tiếng Hy–lạp đã được sao chép kỹ lưỡng đến độ nào?
(b) What can be said about the accuracy of the Greek Scriptures?
Danh Đức Chúa Trời có xuất hiện trong các bản viết bằng tiếng Hy Lạp này không?
Would God’s name have appeared in these Greek writings?
Herodotus mô tả Naxos vào khoảng năm 500 TCN là một hòn đảo Hy Lạp thịnh vượng nhất.
Herodotus describes Naxos circa 500 BC as the most prosperous Greek island.
Dân số toàn đảo là 33.814 người, và là đảo đông dân thứ 9 tại hy Lạp.
The island’s population is 33,814, which is the 9th most populous of the Greek islands.
Người Hy Lạp sử dụng các dạng Δάκοι Dakoi (Strabo , Dio Cassius và Dioscorides) và Δάοι “Daoi” (pl.
Greeks used the forms Δάκοι “Dakoi” (Strabo, Dio Cassius, and Dioscorides) and Δάοι “Daoi” (singular Daos).
Kinh Thánh nói về nhiều nơi, như Y-sơ-ra-ên, Ai Cập và Hy Lạp.
The Bible speaks of many places, such as Israel, Egypt, and Greece.