Là một nguyên tố vi lượng thiết yếu, kẽm có tầm quan trọng chính trong nhiều quá trình sinh học, hoạt động như một chất chống oxy hóa và tăng cường hệ thống miễn dịch. Zinc Gluconate hay kẽm gluconate là một chất bổ sung dinh dưỡng có chứa dạng muối kẽm của axit gluconic được chỉ định cho mục đích cung cấp kẽm.
1. Zinc gluconate là gì?
Công thức hóa học là C12H22O14Zn
– Hàm lượng vi lượng(%) : 14,6
– Độ pH 1% trong H2O : 6,5
– Tỷ trọng khối kg/cm3 : 800
– Độ tan (g/l) 200C :100
– Độc tính LD.50 (mg/kg): >5.00
– Độ ẩm (%) : 0,1
Kẽm Zn là một khoáng chất trong tự nhiên. Trong cơ thể, đây được gọi là “nguyên tố vi lượng thiết yếu” vì một lượng rất nhỏ kẽm đã có vai trò cần thiết cho sức khỏe con người. Vì cơ thể con người không thể lưu trữ kẽm dư thừa, nguyên tố này cần phải được tiêu thụ thường xuyên như một phần của chế độ ăn uống hằng ngày. Các nguồn kẽm phổ biến trong thực phẩm từ tự nhiên bao gồm thịt đỏ, thịt gia cầm và cá. Thiếu kẽm có thể gây ra hậu quả ở trẻ nhỏ là có tầm vóc thấp bé, giảm khả năng ngửi nếm mùi vị cũng như hạn chế hoạt động ở tinh hoàn và buồng trứng.
Trong y khoa, kẽm được dùng bằng đường uống để điều trị và phòng ngừa thiếu kẽm và hậu quả của bệnh, bao gồm chậm tăng trưởng, tiêu chảy cấp ở trẻ em, chữa lành vết thương kéo dài và bệnh Wilson.
Bên cạnh đó, nguyên tố kẽm, dưới dạng muối zinc gluconate cũng được sử dụng để tăng cường hệ thống miễn dịch, cải thiện sự tăng trưởng và sức khỏe ở trẻ sơ sinh và trẻ em thiếu kẽm, để điều trị cảm lạnh thông thường và nhiễm trùng tai tái phát, cúm, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ngăn ngừa và điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới cũng như được sử dụng cho bệnh sốt rét và các bệnh khác do ký sinh trùng.
Thử sức cùng Trắc nghiệm: Ghi nhớ nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh an toàn
Sử dụng kháng sinh một cách an toàn, hiệu quả sẽ giúp ngăn chặn, hạn chế việc đề kháng kháng sinh. Do đó, mọi người hãy cùng kiểm tra lại kiến thức về nguyên tắc sử dụng kháng sinh an toàn với 05 câu hỏi nhanh sau nhé.
Một số bệnh nhân cũng được chỉ định bổ sung kẽm cho một bệnh về mắt gọi là thoái hóa điểm vàng, cho bệnh quáng gà và đục thủy tinh thể. Mặt khác, vai trò của kẽm cũng đã được chứng minh trong bệnh hen suyễn, bệnh tiểu đường và tổn thương thần kinh có liên quan tiểu đường; huyết áp cao; HIV/AIDS hay biến chứng thai kỳ, tiêu chảy có liên quan đến HIV và hội chứng kém hấp thụ do AIDS, nhiễm trùng liên quan đến AIDS và tăng bilirubin máu.
Ngoài ra, zinc gluconate cũng tham gia trong điều trị chán ăn tâm thần, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, trầm cảm, mất trí nhớ, khô miệng, rối loạn tăng động giảm chú ý, bệnh não gan, bệnh gan liên quan đến rượu, viêm loét đại tràng, bệnh viêm ruột, loét miệng, loét dạ dày, loét chân và loét tỳ đè.
Thuốc zinc gluconate có thể được sử dụng trong điều trị tâm thần, trầm cảm.
2. Các công dụng của zinc gluconate là gì?
2.1 Công dụng chủ yếu của kẽm gluconate
Zinc gluconate là phương pháp điều trị hiệu quả cho bệnh lý thiếu kẽm. Thiếu kẽm có thể xảy ra ở những người bị tiêu chảy nặng, một điều kiện khiến ruột khó hấp thụ thức ăn, xơ gan và nghiện rượu. Bệnh cảnh này cũng có thể xảy ra sau cuộc phẫu thuật lớn và trong thời gian dài sử dụng cho ăn bằng ống trong bệnh viện.
Chỉ định sử dụng kẽm bằng đường uống hoặc cho kẽm tiêm tĩnh mạch sẽ giúp phục hồi nhanh chóng nồng độ kẽm ở những người thiếu kẽm. Tuy nhiên, việc bổ sung kẽm thường xuyên lại không được khuyến khích.
2.2 Công dụng bổ sung của kẽm gluconate
Bệnh tiêu chảy: Uống viên zinc gluconate bằng đường miệng đã có nhiều bằng chứng là có thể giúp giảm thời gian và mức độ nghiêm trọng của bệnh tiêu chảy ở trẻ thiếu dinh dưỡng hoặc thiếu kẽm. Thiếu kẽm nghiêm trọng ở trẻ em là một tình trạng phổ biến ở các nước đang phát triển. Đồng thời, các nhà lâm sàng cũng cần cung cấp kẽm cho phụ nữ thiếu dinh dưỡng trong thai kỳ và tiếp tục cho đến một tháng sau khi sinh làm giảm tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy ở trẻ sơ sinh trong vòng một năm đầu đời.
Bệnh lý Wilson: Uống kẽm hằng ngày giúp cải thiện các triệu chứng của một rối loạn di truyền được gọi là bệnh Wilson. Những người mắc bệnh Wilson thường có quá nhiều đồng trong cơ thể. Lúc này, nguyên tố kẽm sẽ ngăn chặn lượng đồng được hấp thụ và tăng lượng đồng do cơ thể giải phóng ra ngoài.
Mụn da: Các nghiên cứu cho thấy những người bị mụn trứng cá có nồng độ kẽm trong máu và da thấp hơn so với những người bình thường. Như vậy, uống viên bổ sung kẽm sẽ giúp điều trị mụn trứng cá. Tuy nhiên, hiện vẫn không rõ kẽm có lợi như thế nào so với các loại thuốc trị mụn như tetracycline hoặc minocycline. Vì thế, việc áp dụng kẽm dùng bôi da trong thuốc mỡ dường như không giúp điều trị mụn trứng cá trừ khi được sử dụng kết hợp với thuốc kháng sinh erythromycin.
Kẽm có tác dụng trong trị Mụn da
Mất thị lực liên quan đến tuổi tác: Đó là bệnh lý thoái hóa điểm vàng ở người lớn tuổi. Các nghiên cứu quan sát thấy rằng những người tiêu thụ nhiều kẽm như một phần trong chế độ ăn uống sẽ giảm nguy cơ giảm thị lực liên quan đến tuổi tác. Vì vậy, việc bổ sung các chất có chứa kẽm và vitamin chống oxy hóa có thể làm giảm nhẹ và ngăn ngừa mất thị lực liên quan đến tuổi tác ở những người có nguy cơ cao.
Chán ăn: Uống bổ sung kẽm bằng miệng có thể giúp tăng cân và cải thiện các triệu chứng trầm cảm ở thanh thiếu niên và người lớn mắc chứng chán ăn.
Người bệnh chán ăn có thể bổ sung viên zinc gluconate bằng đường uống Rối loạn tăng động giảm chú ý: Cho uống viên kẽm bằng miệng kết hợp với điều trị thông thường có thể cải thiện một chút sự hiếu động, bốc đồng và các vấn đề xã hội hóa ở một số trẻ mắc chứng rối loạn tâm thần này. Cơ sở của điều trị này là dựa trên một số nghiên cứu cho thấy bệnh nhi thường có lượng kẽm trong máu thấp hơn so với trẻ không bị bệnh.
Bỏng da: Chỉ định dùng kẽm tiêm tĩnh mạch cùng với các khoáng chất khác dường như có vai trò cải thiện khả năng chữa lành vết thương ở những người bị bỏng. Tuy nhiên, việc uống kẽm đơn độc dường như không cải thiện khả năng chữa lành vết thương ở tất cả những người bị bỏng nhưng lại có thể làm giảm thời gian phục hồi ở những người bị bỏng nặng.
U trực tràng và đại tràng: Nghiên cứu cho thấy rằng bổ sung viên sinh tố có chứa selen, kẽm, vitamin A 2, vitamin C và vitamin E bằng đường uống hàng ngày trong 5 năm giúp giảm nguy cơ tái phát khối u ruột lớn khoảng 40%.
Cảm lạnh thông thường: Mặc dù một số kết quả mâu thuẫn vẫn tồn tại, hầu hết các nghiên cứu cho thấy dùng viên ngậm có chứa zinc gluconate hoặc zinc acetate trong miệng sẽ giúp giảm thời gian bị cảm lạnh ở người lớn. Tuy nhiên, tác dụng phụ như tạo mùi vị xấu trong miệng và gây buồn nôn có thể hạn chế tính hữu ích của nó.
Loét chân do bệnh tiểu đường: Nghiên cứu cho thấy rằng áp dụng gel có chứa kẽm hyaluronate có thể giúp vết loét chân lành nhanh hơn so với điều trị thông thường ở những người mắc bệnh tiểu đường.
Hăm tã: Việc cung cấp zinc gluconate bằng miệng cho trẻ sơ sinh giúp tăng tốc độ chữa lành bệnh hăm tã. Bên cạnh đó, nếu áp dụng kẽm oxit dán trên da cũng cải thiện sự chữa lành của chứng hăm tã.
2.3 Các công dụng khác của Kẽm Gluconate:
Kẽm cải thiện sức khỏe não bộ
Kẽm là nguyên tố vi lượng chiếm khoảng 1,5% hệ thần kinh trung ương, cùng với vitamin B6, kẽm giúp dẫn truyền thần kinh và giúp não bộ hoạt động tốt hơn. Người lớn cần bổ sung kẽm để tăng cường trí nhớ, giảm các chứng rối loạn thần kinh, trẻ em cần bổ sung kẽm để phát triển trí tuệ.
Kẽm giúp tăng cường hệ miễn dịch
Kẽm kích thích bạch cầu, các tế bào lympho hoạt động. Đây là thành phần quan trọng trong hệ miễn dịch giúp bảo vệ cơ thể khỏi các mầm bệnh xâm nhập và giúp chống nhiễm trùng. Kẽm cũng được dùng để rút ngắn thời gian phục hồi chấn thương và bệnh tật.
Giúp xương-cơ khỏe mạnh hơn
Thành phần cấu tạo chủ yếu để bộ xương là canxi. Tuy nhiên, thiếu kẽm thì cơ thể không thể hình thành được khung xương. Vì thế, để có một hệ xương-răng chắc khỏe, bạn hãy cung cấp cho cơ thể đủ canxi và kẽm, lưu ý hấp thụ ở những thời gian khác nhau trong ngày vì 2 vi chất này hạn chế hấp thụ lẫn nhau.
Kẽm có công dụng đặc biệt trong việc tăng cường sự săn chắc cho cơ bắp, vì kẽm giúp tổng hợp protein – dưỡng chất giúp hình thành cơ bắp. Nếu muốn hệ cơ-xương phát triển toàn diện, bạn cần bổ sung đủ kẽm cho cơ thể.
Ngoài ra, kẽm cũng giúp hỗ trợ cơ bắp khi mệt mỏi, giúp nâng cao năng suất lao động.
Tốt cho da, tóc và móng tay
Khi cơ thể bạn không đủ kẽm, tóc có thể mỏng dần, dẫn đến gãy rụng, móng tay bị gãy và dễ bị nấm. Ngược lại, khi bạn hấp thụ đầy đủ kẽm, tóc trở nên dày và bóng khỏe. Nếu bạn đang rụng tóc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ và xem xét bổ sung thêm kẽm cho cơ thể
Kẽm cũng rất tốt do da, giúp loại bỏ mụn trứng cá vì nó điều chỉnh lượng dầu và làm giảm nhiễm khuẩn gây ra mụn. Ngoài ra, kẽm cũng giúp sản xuất collagen, mang lại cho bạn làn da trắng sáng, mịn màng.
Tốt cho mắt
Kẽm hỗ trợ đưa vitamin A vào võng mạc. Nếu không có kẽm, mắt không nhận được đủ lượng vitamin A cần thiết, kết quả là gây suy giảm thị lực. Trong thực tế, thiếu kẽm đặc biệt liên quan đến thoái hóa điểm vàng ở người già.
Cân bằng nội tiết tố
Kẽm giúp cân bằng rất nhiều nội tiết tốt trong cơ thể. Dễ thấy nhất, kẽm đóng vai trò quan trọng trong sản sinh insulin – giúp điều tiết đường huyết, ổn định huyết áp. Kẽm cũng cần thiết cho kích thích tố sinh sản và kích thích tố tuyến giáp.
Ở nữ giới, kẽm có tác dụng điều hòa kinh nguyệt, làm giảm các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt.
3. Liều dùng zinc gluconate như thế nào?
Liều dùng zinc gluconate – Kẽm gluconate ở người lớn thông thường để bổ sung cùng với chế độ ăn uống tự nhiên hằng ngày là từ 105mg đến 350 mg.
Những yêu cầu về điều chỉnh liều theo chức năng thận và chức năng gan cho đến nay vẫn chưa có bằng chứng. Trong trường hợp quá liều, kỹ thuật lọc máu chưa được chứng minh đối với tác nhân là hoạt chất kẽm.
Việc sử dụng kẽm gluconat cho trẻ em với các tính an toàn và hiệu quả vẫn chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi dưới 12 tuổi.
Mặc dù sự hấp thu có thể bị ảnh hưởng đôi chút khi dùng thuốc qua đường uống với dạ dày đầy, bệnh nhân vẫn cần được khuyên nên sử dụng zinc gluconate cùng với thức ăn để hạn chế hiện tượng rối loạn dạ dày do dùng thuốc.
Ngoài ra, các thông tin về việc dùng thuốc, liều lượng cần dùng và thời gian dùng trong các bệnh cảnh cụ thể cần phải tham khảo ý kiến chuyên gia.
Người bệnh không nên tự ý dùng thuốc, cần phải sử dụng theo đúng phác đồ của bác sĩ4. Các tác dụng phụ khi dùng kẽm gluconat là gì?
Dù sử dụng hoạt chất zinc gluconate dưới các dạng bào chế khác nhau, bao gồm bột hỗn hợp, viên ngậm đường uống, viên uống, viên uống phân tán, thuốc vẫn có thể có các tác dụng phụ cần lưu ý như sau:
Trên hệ nội tiết
Tác dụng phụ nội tiết bao gồm giảm lipoprotein trọng lượng phân tử cao (HDL-C) ở nam giới. Do viên bổ sung kẽm có khả năng giảm lipoprotein trọng lượng phân tử thấp (LDL-C) đi kèm, tỷ lệ LDL-C/HDL-C vẫn không thay đổi nên người bệnh không bị tăng nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch do xơ vữa.
Trên hệ tiêu hóa
Những tác dụng phụ trên đường tiêu hóa bao gồm miệng có mùi vị khó chịu (80%), buồn nôn (20%), kích ứng miệng (24%), khô miệng (12%), rối loạn tiêu hóa (10%), biến dạng vị giác, đau bụng, nôn mửa, và tiêu chảy.
Các kích ứng trên đường tiêu hóa như trên do dùng hoạt chất bổ sung kẽm dường như liên quan đến liều dùng.
Trên hệ thần kinh
Tác dụng phụ của hệ thần kinh thường hiếm gặp, nếu gặp phải là bao gồm chóng mặt và đau đầu. Chính vì thế, khi sử dụng zinc gluconate, người bệnh cần được thông tin các triệu chứng về những tác dụng phụ có thể gặp phải. Vì thế, cần yêu cầu các trợ giúp y tế khẩn cấp nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng, bao gồm nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng. Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn như buồn nôn hay đau dạ dày có thể cải thiện khi ngưng thuốc.
Tóm lại, kẽm là một khoáng chất thiết yếu trên nhiều khía cạnh của sức khỏe và điều trị bệnh lý. Tuy nhiên, việc bổ sung kẽm mỗi ngày cần đúng theo sự chỉ định của bác sĩ trong từng trường hợp cụ thể. Hơn hết, nhiều loại thực phẩm rất giàu khoáng chất này, như các loại hạt, đậu, thịt, hải sản và sữa, vẫn rất cần được khuyến khích tăng cường tiêu thụ trong bữa ăn hằng ngày.
4. Các thực phẩm nào giàu kẽm Gluconate
(Các thực phẩm nhiều Kẽm Gluconate – ZinC)
4.1 Thịt
Thịt là một nguồn cung cấp kẽm tuyệt vời, đặc biệt là thịt đỏ. Tuy nhiên, kẽm có mặt trong hầu hết tất cả các loại thịt khác nhau, bao gồm thịt bò, thịt cừu và thịt lợn. Trên thực tế, một lượng khoảng 100 gram thịt bò chứa 4,8 mg kẽm, chiếm 44% lượng kẽm mà cơ thể chúng ta cần mỗi ngày. Ngoài ra, lượng thịt này cũng cung cấp 176 calo, 20 gram protein và 10 gam chất béo. Cùng với những lợi ích đó, nó cũng là một nguồn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng quan trọng khác, chẳng hạn như sắt, vitamin B và creatine.
Điều đáng lưu ý là việc ăn một lượng lớn thịt đỏ, đặc biệt là thịt đã được chế biến sẵn có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh tim và một số bệnh ung thư. Nhưng, miễn là bạn ăn một lượng thịt chế biến ở mức tối thiểu và tránh tiêu thụ thịt đỏ chưa qua chế biến kết hợp với chế độ ăn nhiều trái cây, rau và chất xơ thì nó không là vấn đề cần phải lo lắng.
4.2. Động vật có vỏ
Động vật có vỏ như hàu, cua, sò, hến,vv…là loại thực phẩm nhiều kẽm và ít calo. Đặc biệt là hàu, với 6 con hàu trung bình cung cấp 32 mg kẽm, tương đương 291% lượng kẽm yêu cầu của 1 ngày. Trong 100 gram cua Alaska chứa 7.6 mg kẽm, chiếm 69% nhu cầu kẽm của chúng ta mỗi ngày. Các loài động vật có vỏ nhỏ khác như tôm và trai cũng là nguồn cung cấp kẽm tốt. Tuy nhiên, đối với những người đang mang thai, hãy đảm bảo ăn các loài động vật có vỏ khi đã được nấu chín hoàn toàn trước khi bạn ăn để giảm thiểu nguy cơ ngộ độc thực phẩm.
Hàu là một trong các loại thực phẩm chứa nhiều kẽm3. Cây họ đậu
Các loại đậu như đậu xanh, đậu lăng,vv…đều chứa một lượng kẽm đáng kể. Trên thực tế, 100gr đậu lăng nấu chín chứa khoảng 12% lượng kẽm yêu cầu của cơ thể mỗi ngày. Tuy nhiên, chúng cũng chứa phytates. Đây là chất chống độc gây ức chế sự hấp thụ kẽm và các khoáng chất khác, có nghĩa là kẽm từ cây họ đậu không được hấp thụ tốt như kẽm từ các thực phẩm động vật. Mặc dù vậy, chúng vẫn là một nguồn thực phẩm cung cấp kẽm quan trọng, đặc biệt là cho những người theo chế độ ăn chay hoặc ăn kiêng thịt. Các loài đậu cũng là một nguồn protein và chất xơ tuyệt vời và chúng có thể được thêm dễ dàng vào món súp, món hầm và salad. Đậu mầm ngâm hoặc lên men có thể làm tăng tính khả dụng của khoáng chất này.
4.3 Các loại hạt
Hạt là một thành phần bổ sung lành mạnh cho chế độ ăn uống và có thể giúp tăng lượng kẽm cho người tiêu thụ nó. Tuy nhiên, mỗi loại hạt lại có lượng kẽm khác nhau. Ví dụ, 30 gram hạt gai dầu chứa khoảng 31% và 43% lượng kẽm khuyến cáo hàng ngày cho một người nam giới và một người nữ. Ngoài ra, các hạt cũng chứa một lượng kẽm đáng kể khác như hạt bí và hạt vừng. Ngoài việc tăng lượng kẽm, hạt còn góp phần bổ sung chất xơ, chất béo lành mạnh, vitamin và khoáng chất. Chúng cũng có tác dụng giảm cholesterol và huyết áp. Do đó, nó trở thành nguồn thực phẩm bổ sung tuyệt vời cho chế độ ăn uống của bạn. Để bữa ăn của bạn thêm phần phong phú, bạn có thể thêm cây gai dầu, hạt lanh, bí ngô hoặc hạt bí vào món salad, súp, sữa chua hoặc các thực phẩm khác.
Một số loại hạt giúp cung cấp kẽm cho cơ thể người sử dụng
4.4 Hạt khô
Các loại hạt như hạt thông, đậu phộng, hạt điều và hạnh nhân chưa một lượng kẽm đáng kể. Ngoài ra, chúng cũng chứa các chất dinh dưỡng lành mạnh khác, bao gồm chất béo, chất xơ cũng như một số vitamin và khoáng chất khác. Nếu bạn đang tìm kiếm một loại hạt chứa nhiều kẽm, hạt điều là một lựa chọn tốt. Trong 28 gram hạt điều chứa 15% lượng kẽm yêu cầu hàng ngày của cơ thể. Các loại hạt cũng là một món ăn nhẹ nhanh chóng, tiện lợi và chúng có liên quan đến việc giảm các yếu tố nguy cơ đối với một số bệnh, như bệnh tim, ung thư và tiểu đường. Hơn nữa, những người ăn các loại hạt có xu hướng sống lâu hơn những người không ăn. Do đó, chúng trở thành một ý tưởng tốt cho việc bổ sung vào chế độ ăn uống.
4.5 Trứng
Mặc dù không chứa một lượng kẽm lớn như một số thực phẩm khác, nhưng trứng cũng có thể giúp bạn có được kẽm khi ăn chúng, 1 quả trứng lớn chứa khoảng 5% lượng kẽm yêu cầu của ngày. Nó còn cung cấp đi kèm 77 calo, 6 gram protein, 5 gram chất béo lành mạnh và một loạt các vitamin và khoáng chất khác, bao gồm vitamin B và selen. Trứng nguyên chất cũng là một nguồn choline quan trọng, một chất dinh dưỡng mà hầu hết mọi người đều bị thiếu hụt.[Trứng gà]
Trong trứng gà chứa một lượng kẽm nhất định8. Ngũ cốc nguyên hạt
Các loại ngũ cốc nguyên hạt như lúa mì, quinoa, gạo và yến mạch đều có chứa kẽm. Cũng giống như các loại đậu, ngũ cốc có chứa phytate, một yếu tố làm giảm khả năng cơ thể hấp thụ kẽm. Ngũ cốc nguyên hạt chứa nhiều phytate hơn các phiên bản tinh chế và có khả năng sẽ cung cấp ít kẽm hơn. Tuy nhiên, ăn ngũ cốc nguyên hạt sẽ tốt hơn cho sức khỏe và chúng cũng cung cấp nhiều chất dinh dưỡng quan trọng như chất xơ, vitamin B, magie, sắt, phốt pho, mangan và selen. Trên thực tế, ăn ngũ cốc nguyên hạt có liên quan đến việc kéo dài tuổi thọ và một số lợi ích sức khỏe khác, bao gồm giảm nguy cơ béo phì, tiểu đường loại 2 và bệnh tim.
4.6 Một số loại rau
Nhìn chung, trái cây và rau quả không phải là nguồn cung cấp kẽm dồi dào. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể tìm thấy một lượng kẽm tối thiểu có thể đóng góp cho nhu cầu hàng ngày của mình, đặc biệt đối với những người không ăn thịt. 1 củ khoai tây chứa khoảng 1 mg kẽm, chiếm 9% so với lượng yêu cầu của cơ thể mỗi ngày. Các loại rau khác như đậu xanh và cải xoăn chứa ít hơn, khoảng 3% nhu cầu mỗi ngày trong mỗi 100 gram. Mặc dù chúng không chứa nhiều kẽm, nhưng chế độ ăn nhiều rau quả có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như bệnh tim và ung thư.
4.7 Sôcôla đen
Điều đáng ngạc nhiên là sô cô la đen chứa lượng kẽm hợp lý. Trên thực tế, một thanh sôcôla đen 100gr chứa 3,3 mg kẽm, cung cấp 30% lượng yêu cầu của cơ thể mỗi ngày. Tuy nhiên, trong 100 gram sô cô la đen cũng chứa tới 600 calo. Mặc dù bạn có thể nhận được một số chất dinh dưỡng bổ sung từ việc ăn socola đen, nhưng nó không phải là thực phẩm bạn nên tiêu thụ nhiều để cung cấp kẽm cho cơ thể.
4.8 Sữa Các thực phẩm như phô mai và sữa cung cấp một loạt các chất dinh dưỡng, bao gồm kẽm. Sữa và phô mai là hai thực phẩm chứa một lượng kẽm đáng chú ý. Ngoài ra, kẽm có trong sữa và phô mai có tính khả dụng cao, có nghĩa là hầu hết kẽm trong các loại thực phẩm này có thể được cơ thể hấp thụ tối đa. Ví dụ, 100gr phô mai cheddar chứa khoảng 28% lượng kẽm yêu cầu mỗi ngày, trong khi uống một cốc sữa đầy đủ chất béo chứa khoảng 9% lượng kẽm yêu cầu mỗi ngày. Bên cạnh đó, những thực phẩm này cũng đi kèm với một số chất dinh dưỡng khác được coi là quan trọng đối với sức khỏe của xương, bao gồm protein, canxi và vitamin D.
(Nguồn tổng hợp)
5. Vì sao Kẽm lại có trong sản phẩm 12hmen và tố nữ Hoàng Sơn
Uống 12hmen là một hình thức bổ xung Kẽm Gluconate
Với các công dụng tuyệt vời chúng tôi đã nêu như: Giúp cho thị lực(thoái hóa điểm vàng) ;
trầm cảm, mất trí nhớ, khô miệng, rối loạn tăng động giảm chú ý, bệnh não gan, bệnh gan liên quan đến rượu, viêm loét đại tràng, bệnh viêm ruột, loét miệng, loét dạ dày, loét chân và loét tỳ đè,
U trực tràng và đại tràng, Cảm lạnh thông thường, Chán ăn; kẽm có tác dụng trong cho cơ quan ở tinh hoàn và buồng trứng, có thể nói kẽm gluconat rất quan trong đối với cơ thể con người là một chất dẫn quan trọng,
Kẽm đóng vai trò điều tiết và thúc đẩy nhiều hoạt động nội tiết bên trong cơ thể, từ hệ miễn dịch, hoạt động trí não cho tới sức khỏe sinh sản cho cả nam và nữ, cân bằng nội tiết tố ở nữ. Đặc biệt, vài trò của kẽm đối với sức khỏe của con người và sức khỏe sinh sản của nam giới là không thể phủ nhận vì kẽm luôn là nguyên tố vi lượng quyết định “bản lĩnh đàn ông”, thường được các đấng mày râu chú trọng sử dụng hàng ngày.
Tố nữ Hoàng Sơn có thành phần Kẽm
Kẽm là thành phần thiết yếu của nhiều loại protein, đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải tổng hợp axit nucleic, quá trình tăng trưởng và phân chia của hầu hết tế bào trong cơ thể
Tham gia hình thành tế bào máu, tái cấu trúc tim
Tạo tế bào mỡ
Duy trì tế bào gốc
phát triển hệ xương và cơ
Tái tạo các tế bào thần kinh võng mạc.
Thành phần không thể thiếu để sản xuất insulin – hormones điều tiết đường huyết của cơ thể.
Đây là lý do kẽm gluconat có trong sản phẩm tố nữ Hoàng Sơn và 12hmen Hoàng Sơn.
Uống 12hmen là một hình thức bổ xung Kẽm Gluconate