Kinh doanh hồ bơi cần làm những thủ tục gì? là một trong những vấn đề được các doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh trong lĩnh vực hồ bơi quan tâm, đặc biệt về thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Để nắm được các thủ tục đăng ký cũng như các điều kiện kinh doanh hồ bơi theo đúng quy định pháp luật. Sau đây, Chuyên tư vấn luật xin cung cấp một số thông tin liên quan cụ thể như sau:
Kinh doanh hồ bơi cần làm những thủ tục gì?
Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hồ bơi
Chủ thể có nhu cầu kinh doanh hồ bơi trước hết phải là doanh nghiệp, phải đăng ký thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn đăng ký kinh doanh hồ bơi thì phải xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hồ bơi và phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018 như sau:
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
Theo Điều 13 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP quy định về nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao như sau:
Về nhân viên chuyên môn, bao gồm: người hướng dẫn tập luyện thể thao, nhân viên cứu hộ, nhân viên y tế, trong đó người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
- Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành tại Điều 3 Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL như sau:
- Bể bơi:
- Kích thước: Bể bơi được xây dựng hoặc lắp đặt có kích thước không nhỏ hơn 6m x 12m hoặc có diện tích tương đương;
- Đáy bể có độ dốc đều, không gấp khúc, chênh lệch độ sâu không quá 1m đối với bể bơi có chiều dài từ 25m trở lên hoặc không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài nhỏ hơn 25m;
- Thành bể, đáy bể có bề mặt nhẵn, mịn, dễ làm sạch.
- Bục xuất phát chỉ được lắp đặt đối với bể bơi có độ sâu không nhỏ hơn 1,35m.
- Có phòng thay đồ, khu tắm tráng và khu vệ sinh; sàn các khu vực này và xung quanh bể bơi phải phẳng, không đọng nước, không trơn trượt.
- Khu vực rửa chân được đặt tại vị trí trước khi người tập xuống bể.
- Có hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt.
- Hệ thống ánh sáng bảo đảm độ sáng không nhỏ hơn 300 Lux ở mọi địa điểm trên mặt nước bể bơi.
- Có dây phao được căng để phân chia các khu vực của bể bơi.
- Dụng cụ cứu hộ:
- Sào cứu hộ được đặt trên thành bể ở các vị trí thuận lợi dễ quan sát và sử dụng, có độ dài 2,5m, sơn màu đỏ – trắng. Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 sào;
- Phao cứu sinh được đặt trên thành bể ở vị trí thuận lợi khi sử dụng. Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 phao;
- Ghế cứu hộ được đặt trên thành bể ở vị trí thuận lợi dễ quan sát cho nhân viên cứu hộ, có chiều cao ít nhất 1,5m so với mặt bể.
- Bảng nội quy, biển báo:
- Bảng nội quy, biển báo được đặt ở các hướng, vị trí khác nhau, dễ đọc, dễ quan sát;
- Bảng nội quy bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn, quy định đối tượng không được tham gia tập luyện và các quy định khác;
- Biển báo: Khu vực dành cho người không biết bơi (có độ sâu từ 01m trở xuống), khu vực dành cho những người biết bơi, khu vực cấm nhảy cắm đầu (có độ sâu ít hơn 1,4m).
>>>Xem thêm: Thủ tục gì để mở lớp đào tạo Yoga?
Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hồ bơi
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hồ bơi
Thành phần hồ sơ
Tại Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hồ bơi, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP
Lưu ý: Có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn (nếu có).
>>>Xem thêm: Thủ tục cấp lại Giấy đăng kí kinh doanh bị mất
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép
Theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP và khoản 12 Điều 8 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP quy định cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hồ bơi là Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cụ thể là Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch.
Thời hạn giải quyết
Căn cứ tại khoản 5 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2018 và Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP
Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Sở Văn hoá Thể thao và du lịch nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao theo hình thức trực tiếp, bưu điện, qua mạng điện tử.
Bước 2: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hồ bơi
Những vấn đề lưu ý khi yêu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hồ bơi
Theo Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:
- Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ tên người đại diện theo pháp luật;
- Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
- Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
- Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 46/2019/NĐ-CP khi doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh bể bơi mà không thực hiện thủ tục xin giấy phép kinh doanh bể bơi thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Ngoài hình thức xử phạt tiền thì còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
>>>Xem thêm: Tư vấn pháp luật về thủ tục hồ sơ đăng kí doanh nghiệp
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến Kinh doanh hồ bơi cần làm những thủ tục gì? Nếu như bạn có bất cứ vướng mắc nào hoặc có nhu cầu tìm hiểu thêm xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP tư vấn và hỗ trợ. Xin cảm ơn.
*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: chuyentuvanluat@gmail.com.
☆
☆
☆
☆
☆
4.5 (19 bình chọn)
Cảm ơn bạn đã đánh giá!