Để đảm bảo cho hoạt động ở mỗi thôn được thống nhất, có quy củ thì mỗi thôn sẽ cử ra một người đứng đầu được gọi là trưởng thôn. Đây là một chức danh đóng vai trò rất quan trọng. Vậy pháp luật quy định Mức phụ cấp cho trưởng thôn 2022? như thế nào? Trưởng thôn có nhiệm vụ như thế nào? Cùng Luật Hoàng Phi giải đáp các thắc mắc trên trong nội dung bài viết dưới đây.
Nhiệm vụ của trưởng thôn
Trước khi tìm hiểu về Mức phụ cấp cho trưởng thôn 2022? chúng ta cũng cần biết vậy trưởng thôn có nhiệm vụ như thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 14/2018/TT-BNV về nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố như sau:
“Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố
-
Nhiệm vụ:
a) Triệu tập và chủ trì hội nghị thôn, tổ dân phố; tổ chức thực hiện những công việc thuộc phạm vi thôn, tổ dân phố đã được nhân dân bàn và quyết định; bảo đảm các nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
b) Vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở và hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tập hợp, phản ánh, đề nghị chính quyền cấp xã giải quyết những kiến nghị, nguyện vọng chính đáng của nhân dân trong thôn, tổ dân phố. Báo cáo kịp thời với Ủy ban nhân dân cấp xã về những hành vi vi phạm pháp luật trong thôn, tổ dân phố;
d) Thực hiện việc lập biên bản về kết quả đã được nhân dân thôn, tổ dân phố bàn và quyết định trực tiếp những công việc của thôn, tổ dân phố; lập biên bản về kết quả đã được nhân dân thôn, tổ dân phố bàn và biểu quyết những công việc thuộc phạm vi cấp xã; báo cáo kết quả cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
đ) Phối hợp với Ban công tác Mặt trận và các tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố để vận động nhân dân tham gia thực hiện các phong trào và cuộc vận động do các tổ chức này phát động;
e) Sáu tháng đầu năm và cuối năm phải báo cáo kết quả công tác trước hội nghị thôn, tổ dân phố.”
Như vậy, trưởng thôn sẽ phải thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các nhiệm vụ trên.
Mức phụ cấp cho trưởng thôn 2022?
Để xác định được Mức phụ cấp cho trưởng thôn 2022? là bao nhiêu chúng ta sẽ căn cứ vào quy định tại Nghị định 34/2019/NĐ-CP; Thông tư 13/2019/TT-BNV.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 14a Nghị định 34/2019/NĐ-CP về người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố quy định như sau:
“Điều 14a. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
1. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố có không quá 03 người được hưởng phụ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước và chỉ áp dụng đối với các chức danh: Bí thư Chi bộ; Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng Ban công tác mặt trận. Người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố ngoài 03 chức danh nêu trên không hưởng phụ cấp hàng tháng mà được hưởng bồi dưỡng khi trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, tổ dân phố từ đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn quỹ khác (nếu có)”.
Theo quy định trên, chỉ có các chức danh: Bí thư Chi bộ; Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng Ban công tác mặt trận khi tham gia vào các công việc của thôn, tổ dân phố mới được hưởng phụ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước.
Như vậy, có thể xác định trưởng thôn là người được hưởng phụ cấp hàng tháng theo quy định pháp luật.
Mức phụ cấp đối với trưởng thôn được xác định căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 thông tư 13/2019/TT-BNV đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố như sau:
“Điều 13. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
1. Ngân sách nhà nước thực hiện khoán quỹ phụ cấp bằng 3,0 lần mức lương cơ sở để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở mỗi thôn, tổ dân phố. Riêng đối với các thôn sau đây được khoán quỹ phụ cấp bằng 5,0 lần mức lương cơ sở:
a) Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên;
b) Thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
c) Thôn thuộc xã biên giới hoặc hải đảo.”
Hiện nay, mức lương cơ sở 2021 được xác định là 1.490.000 đồng/tháng. Suy ra mức phụ cấp khoán hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở mỗi thôn, tổ dân phố thông thường sẽ là: 1.490.000 đồng x 3 = 4.470.000 đồng/tháng.
Còn đối với trưởng hợp đặc biệt (quỹ phụ cấp bằng 5,0 lần mức lương cơ sở) thì mức phụ cấp được khoán tương ứng là: 1.490.000 đồng x 5 = 7.450.000 đồng/tháng.
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý trên đây mới chỉ là mức phụ cấp được khoán cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố chung mà chưa phải là mức cụ thể cho từng chức danh. Theo điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định:
“Điều 12. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Căn cứ vào khoản 2 Điều 14 Nghị định số 92/2009/NĐ-CPđã được sửa đổi bổ sung tại khoản 5 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CPvà khả năng Ngân sách của địa phương (từ nguồn cải cách chính sách tiền lương và nguồn Ngân sách của địa phương), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể những nội dung sau:a) Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
b) Bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã bằng hoặc thấp hơn quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP;
c) Quy định cụ thể về mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
d) Quy định cụ thể mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị – xã hội ở cấp xã phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.”
Như vậy, Mức phụ cấp cho trưởng thôn 2022? cụ thể đối với từng chức danh sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định. Do đó, tại mỗi địa phương, mức khoán quỹ phụ cấp nêu trên có thể được chia đều hoặc không chia đều cho từng người.
Mức phụ cấp cho trưởng thôn ở một số khu vực
– Ở khu vực thành phố Hà Nội
Căn cứ tại Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định mức phụ cấp cụ thể đối với người hoạt động không chuyên trách ở mỗi thôn, tổ dân phố như sau:
+ Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên, thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì Trưởng thôn hưởng 1,8 mức lương cơ sở.
+ Đối với các thôn còn lại và tổ dân phố: Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố: 1,1 mức lương cơ sở.
– Đối với tỉnh Hải Dương
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương thì mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn được quy định như sau:
+ Đối với thôn có quy mô số hộ gia đình dưới 350 hộ thì trưởng thông hưởng mức phụ cấp bằng 1,1 lần mức lương cơ sở tương đương 1.639.000 đồng;
+ Còn từ 350 hộ trở lên thì mức phụ cấp là 1,8 lương cơ sở tương đương 2.086.000 đồng.
Trên đây là tư của chúng tôi về Mức phụ cấp cho trưởng thôn 2022? mới nhất để bạn đọc tham khảo. Nếu Quý khách còn thắc mắc gì vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6557.